26/04/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungĐể xác định rõ lương ngành Y hiện tại bao nhiêu phụ thuộc vào việc bạn là viên chức hay làm việc tại các cơ sở y tế ngoài công lập. Theo đó cách tính lương, hệ số lương và khoản phụ cấp của bạn cũng có nhiều thay đổi.
Lương ngành Y hiện nay theo quy định pháp luật có cách tính riêng. Cụ thể:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở |
Lưu ý: Công thức này chỉ áp dụng với viên chức y tế như bác sĩ, y sĩ,…
Hiện nay, hệ số lương ngành Y tế được quy định rõ trong Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương với công chức – viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
Tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP cũng đa quy định từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ là 1.800.000 đồng/tháng.
Qua đó cho thấy, lương của bác sĩ, y sĩ là viên chức bằng với hệ số lượng nhân cho 1.800.000 đồng. Nhằm giúp bạn dễ hình dung mức lương ngành Y hiện nay, sau đây là bảng lương chi tiết ứng với vị trí công việc cụ thể.
>> Xem thêm: Bạn có thể xem thêm về mức học phí ngành y mới nhất
Bảng lương giữa các ngành nghề, công việc khác nhau sẽ không giống nhau. Thể hiện rõ nhất là giữa người thuộc hệ viên chức với người lao động tự do.
Những bác sĩ làm việc trong ngành Y tế thuộc hệ viên chức có mức lương áp dụng theo bảng sau:
ĐVT: 1.000 đ |
||||||||||
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ Y học dự phòng cao cấp hạng I |
|||||||||
Hệ số |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
||||
Lương từ 1/7/2023 |
11.160 |
11.808 |
12.456 |
13.104 |
13.752 |
14.400 |
||||
2 |
Bác sĩ chính hạng II; Bác sĩ Y học dự phòng chính hạng II |
|||||||||
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
||
Lương từ 1/7/2023 |
7.92- |
8.532 |
9.114 |
9.756 |
10.980 |
11.592 |
12.204 |
|||
3 |
Bác sĩ hạng III; Bác sĩ Y học dự phòng hạng III |
|||||||||
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương từ 1/7/2023 |
4.212 |
4.806 |
5.400 |
5.994 |
6.588 |
7.182 |
7.776 |
8.370 |
8.964 |
Với Y sĩ mức lương cụ thể được tính theo bảng sau:
ĐVT: 1.000 đ |
||||||||||||
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Lương từ 1/7/2023 |
3.348 |
3.708 |
4.068 |
4.428 |
4.788 |
5.148 |
5.508 |
5.868 |
6.228 |
6.588 |
6.948 |
7.308 |
Với bác sĩ, y sĩ làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập, lương sẽ có sự thay đổi dựa trên thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, lương sẽ không được thấp hơn mức tối thiểu vùng trong bảng lương quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Mức lương tối thiểu của vùng được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Tuy nhiên từ 1/7/2024, mức lương tối thiểu theo vùng sẽ tăng lên 6%, cụ thể:
Thực tế cho thấy, lương bác sĩ ngành Y tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM sẽ cao hơn các tỉnh thành lân cận. Trung bình dao động từ 20 – 50 triệu đồng/tháng. Lĩnh vực đặc thù như Răng Hàm Mặt, tạo hình thẩm mỹ,… lương của bác sĩ tay nghề cao có thể lên tới 100 triệu đồng/tháng.
Những công việc khác như Y tá – Điều dưỡng, Phụ tá,… tại các cơ sở y tế/bệnh viện ngoài công lập cũng ở mức khá cao và ổn định. Trung bình từ 8 – 20 triệu đồng/tháng tùy kinh nghiệm, vị trí và đơn vị công tác.
Trên đây là toàn bộ lương ngành Y với lực lượng y tế làm việc trong hệ viên chức và tự do. Những con số trên cho thấy cả hai có mức lương khác nhau. Với riêng hệ viên chức, bên cạnh lương cơ bản thì phụ cấp cũng là một khoản quan trọng nằm trong tổng thu nhập hàng tháng được pháp luật quy định rõ.
>> Xem thêm: Tìm hiểu ngành y gồm những nghề nào?
Nghị định số 56/2011/NĐ-CP được bổ sung bởi Nghị định 05/2023/NĐ-CP đã nêu rõ từng khoản phụ cấp nghề y theo 06 mức như sau:
Vị trí công việc của viên chức y tế |
Mức phụ cấp |
Mức phụ cấp ưu đãi trên áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến hết 31/12/2023. |
100% |
|
70% |
|
60% |
Viên chức thường xuyên, trực tiếp chăm sóc, khám, điều trị, phục vụ người bệnh gây mê hồi sức, nhi, chống độc, điều trị tích cực, bỏng và da liễu. |
50% |
|
40% |
|
30% |
Đối với một số trường hợp sau, thủ trưởng đơn vị làm việc sẽ căn cứ vào đặc thù nghề và nguồn thu để xem xét, quyết định mức phụ cấp cho người lao động nhưng không vượt quá 20% so với mức lương ngạch.
Mức lương ngành Y cao hay không phụ thuộc vào năng lực của người lao động. Một người trình độ tay nghề, khả năng tư duy tốt có cơ hội tiếp cận vị trí công việc chất lượng, hưởng chế độ đãi ngộ và mức lương hấp dẫn.
Cho nên, nếu bạn muốn mình có thu nhập cao hãy đầu tư học ở trường uy tín. Một số cái tên nổi bật gồm Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch,…
Với những em mong ra trường sớm, thành thạo luôn kiến thức – kỹ năng hành nghề hãy chọn học các trường Cao đẳng như Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Cao đẳng Y Dược Sài Gòn, Cao đẳng Y Hà Nội,…
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có góc nhìn và đánh giá chuẩn xác về lương ngành Y và cách tính lương viên chức hiện nay. Căn cứ vào đó bạn có thể đưa ra lựa chọn hướng đi nghề nghiệp đúng đắn đáp ứng mong muốn lương thưởng và quyền lợi của mình.