06/04/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungMẫu chứng chỉ hành nghề Dược không còn là cụm từ xa lạ với những ai đang và sẽ làm các công việc liên quan đến Y Dược. Nhưng thực chất loại chứng chỉ này có bắt buộc với tất cả nhân sự ngành và những ai có nhu cầu xin cấp chứng chỉ cần làm đơn như thế nào? Trường Cao đẳng Y dược Phạm Ngọc Thạch mời bạn tham khảo ngay bài viết sau đây.
Một bộ phận không nhỏ nhân sự làm việc trong lĩnh vực Dược yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Trong Điều 11 Luật Dược 2016 đã quy định rõ các vị trí công việc phải có loại chứng chỉ này gồm:
Những ai dự định hoặc đang làm việc trong phạm vi công việc như trên bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề Dược. Ngoài những đối tượng quy định trên, sinh viên ngành Dược ra làm trong các cơ sở kinh doanh Dược, làm thuốc, sản xuất thuốc, khám bệnh không cần phải có cấp chứng chỉ hành nghề, song vẫn phải đạt yêu cầu kiến thức – kỹ năng cần thiết phục vụ công việc.
Với những ai thuộc trường hợp phải có chứng chỉ hành nghề Dược nhưng không đáp ứng được sẽ phải chịu hình thức xử phạt hành chính theo quy định pháp luật.
Khoản 2 Điều 52 Nghị định 117/2020/NĐ-CP đã quy định rõ mức xử phạt các cá nhân có hành vi vi phạm quy định trong hành nghề Dược. Cụ thể người sai phạm sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng với các hành vi sau:
Lưu ý: Mức xử phạt quy định trên chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm là các cá nhân, trường hợp tổ chức vi phạm hành chính sẽ áp dụng mức phạt tiền bằng hai (02) lần cá nhân.
Chứng chỉ hành nghề Dược là công cụ quan trọng để Dược sĩ thường xuyên học tập, nâng cao năng lực chuyên môn. Các Dược sĩ sẽ phải cập nhật các thông tin mới về kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy định pháp luật về ngành. Đây cũng là căn cứ để người học tiếp cận được các công việc chất lượng với thu nhập hấp dẫn. Vì vậy, nhiều sinh viên ngành Dược ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường đã đặt mục tiêu sở hữu cho mình chứng chỉ hành nghề sau này.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Dược có yêu cầu về trình độ chuyên môn, bằng cấp, thời gian thực hành và sức khỏe người hành nghề. Ngoài ra, để quá trình xét duyệt hồ sơ thuận lợi, không phải điều chỉnh sửa đổi mất thời gian bạn cũng cần tìm hiểu mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hợp lệ.
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Dược theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________________ ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp chứng chỉ hành nghề Dược ________ Kính gửi: ……………………… (1)……………………………………. 1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….. 2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………… 3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………… 4. Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………………… 5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: .…………………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp:……………………………………………………………………………… 6. Điện thoại: ………………………………….. Email (nếu có): ………………………………………. 7. Văn bằng chuyên môn: …………………………………………………………………………………… 8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở Dược: Từ ngày……………….. đến ngày……………………Tại…………………………………………….. Nội dung thực hành: ……………………………………………………………………………………………………………………. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Dược thuộc trường hợp sau:
Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức: Xét hồ sơ: Thi: Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau: (3) ………………………………………………………………………………………………………………………. (Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Luật Dược 2016) Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề Dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật Dược và các văn bản quy phạm pháp luật về Dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề Dược cho tôi. Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ./. ………(2)…….., ngày…tháng…năm… Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp CCHND. (2) Tên địa danh. (3) Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật Dược, cụ thể: 1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây. 2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là Dược chất, tá Dược, vỏ nang. 3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm. 4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây. 5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm. 6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là Dược chất, tá Dược, vỏ nang. 7.Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất Dược liệu; 8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất Dược liệu. 9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây. 10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm. 11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở bán buôn Dược liệu, thuốc Dược liệu, thuốc cổ truyền. 12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây. 13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.. 14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu Dược liệu, thuốc Dược liệu, thuốc cổ truyền. 15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của nhà thuốc. 16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của quầy thuốc. 17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của tủ thuốc trạm y tế xã 18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở chuyên bán lẻ Dược liệu, thuốc Dược liệu, thuốc cổ truyền. 19. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây. 20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm. 21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây. 22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc Dược liệu, thuốc cổ truyền. 23. Người phụ trách công tác Dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây. 24. Người phụ trách công tác Dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền. 25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây. 26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm. Trên đây là mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Dược mới nhất theo Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Song song với đó, Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch cũng gửi đến bạn mẫu chứng chỉ hành nghề Dược mới nhất hiện nay. Mẫu chứng chỉ hành nghề Dược mới nhất 2024Chứng chỉ hành nghề Dược mới nhất hiện nay có mẫu theo các nội dung sau:
Chứng nhận Ông/Bà(3): ………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………….. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác:…………………………. Ngày cấp:………………………………………….Nơi cấp:………………………………………………….. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………….. Văn bằng chuyên môn:……………………………………………………………………………………….. Phạm vi hoạt động chuyên môn:(4)……………………………………………………………………….. Đủ điều kiện hành nghề dược với các vị trí hành nghề sau:(5)………………………………….. Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề: Xét hồ sơ Yêu cầu có phiên dịch trong hành nghề(6) Chứng chỉ hành nghề dược có hiệu lực từ ngày….….tháng……..năm….….được cấp theo Quyết định số:……./QĐ-SYT ngày……..tháng……..năm……..của Giám đốc Sở Y tế………….. Thay thế cho Chứng chỉ hành nghề Dược số……ngày……tháng……năm…….(nếu là trường hợp cấp lại, điều chỉnh).
Ghi chú: (1) Ghi mã ký hiệu số Chứng chỉ hành nghề dược Theo quy định tại Mẫu số 24 Phụ lục I của Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày…/…/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược. (2) Ghi rõ hình thức cấp, lần cấp trong trường hợp cấp lại, điều chỉnh, ví dụ: cấp lại lần 1: số CCHND, ngày cấp…; hoặc cấp điều chỉnh lần 2; số CCHND, ngày cấp…. (3) Ghi tên người được cấp CCHND bằng chữ in hoa. (4) Ghi tất cả các phạm vi hoạt động chuyên môn mà người đề nghị cấp CCHND đề nghị và đáp ứng yêu cầu. (5) Ghi tất cả các vị trí chuyên môn mà người đề nghị cấp CCHND đề nghị và đáp ứng yêu cầu. (6) Chỉ ghi dòng này trong trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa được công nhận biết tiếng Việt trong hành nghề dược. Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu chứng chỉ hành nghề Dược và các mức xử phạt với hành vi sai phạm liên quan đến loại chứng chỉ này. Tất cả các nội dung trường cập nhật ở trên đều dựa quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu bạn còn bất kỳ điều gì thắc mắc cần giải đáp về chương trình học ngành Dược hay các ngành khác có thể liên hệ Hotline cho Trường Cao đẳng Y dược Phạm Ngọc Thạch: 0899 955 990 – 0969 955 990 để được giải đáp sớm nhất.
|