Câu hỏi trắc nghiệm Y học Cổ truyền – Bí quyết để đạt điểm cao
Câu hỏi trắc nghiệm Y học Cổ truyền – Bí quyết để đạt điểm cao
28/09/2024
Lượt xem:1.305
Người đăng : Nguyễn Bá Trung
Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Y học Cổ truyền có đáp án sẽ giúp các sinh viên nắm chắc kiến thức, rút ra các phần cần sửa sai và đạt điểm thi cao hơn. Đây là tài liệu tham khảo vô cùng có ý nghĩa đối với sinh viên ngành Y học Cổ truyền. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Bộ trắc nghiệm Y học cổ truyền sẽ bao gồm 2 phần chính với nội dung cụ thể như sau:
Nội dung trong bộ trắc nghiệm Y học cổ truyền
Phần 1: Lý luận Y học cổ truyền và bệnh học:
Đường lối kết hợp Y học hiện đại với Y học cổ truyền
Học thuyết âm dương
Học thuyết ngũ hành
Học thuyết tạng tượng
Phương pháp châm cứu
Cảm cúm
Liệt dây thần kinh VII ngoại biên
Nổi mẩn dị ứng
Đau dây thần kinh tọa
Đau vai gáy
Tâm căn suy nhược
Phục hồi di chứng liệt nửa người do tai biến mạch máu não
Viêm khớp dạng thấp
Các huyệt điều trị 8 bệnh chứng thường gặp
Kỹ thuật xoa bóp
Các dược liệu cổ truyền điều trị 8 bệnh chứng thường gặp
Đại cương thuốc y học cổ truyền
Phần 2: Châm cứu
Vị trí các huyệt
Tác dụng của huyệt
Kỹ thuật châm cứu
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Y học Cổ truyền
Dưới đây là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền để các bạn có thể tham khảo:
Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng:
@A. Phương pháp truyền miệng.
Viết sách.
Vừa truyền miệng vừa viết sách.
Đào tạo lương y.
Vừa đào tạo lương y, vừa viết sách.
Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ:
Đấu tranh giành độc lập lần thứ nhất (năm 111 trước công nguyên – 938 sau công nguyên).
Thời kỳ độc lập giữa các triều đại Ngô – Đinh – Lê – Lý – Trần – Hồ (939-406)
Thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần thứ hai (1407 – 1427).
Thời kỳ độc lập giữa các triều đại hậu Lê – Tây sơn nhà Nguyễn (1428-1876)
@E. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa:
Khoa học.
@B. Khoa học, dân tộc, đại chúng.
Khoa học, dân tộc, tiến bộ nhất.
Dân tộc, đại chúng.
Khoa học, đại chúng.
Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:
@A. Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm.
Đoàn kết đội ngũ cán bộ y tế.
Thừa kế kinh nghiệm.
Tăng cường cán bộ y học hiện đại.
Phát huy những kinh nghiệm tốt trong nhân dân.
Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:
@A. Mang tính tự lực cánh sinh, tiết kiệm kinh tế.
Tiết kiệm kinh tế.
Mang tính tự lực cánh sinh.
Đảm bảo thuốc dùng cho nhân dân.
Thuốc rẻ tiền.
Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm :
Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm.
Nhận thức tư tưởng, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ.
Nhận thức tư tưởng, khuyến khích y học cổ truyền.
@D. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu.
Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức.
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án
Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428- 1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là:
Tuệ Tĩnh
Đỗng Trọng Phụng
@C. Hải Thượng Lãn Ông
Lâm Thắng
Nguyễn Đại Năng
Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có 1 số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là:
Trầm hương, Đại hồi
Tê giác, Xuyên khung
Đồi mồi, Ngưu tất
@D. Trầm hương, Tê giác, Đồi mồi
Xuyên Khung, Đan Sâm
Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu:
@A. Tác phẩm của các danh y.
Bài thuốc
Cách trồng cây thuốc.
Phương pháp phòng bệnh.
Cách sử dụng thuốc.
Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có:
@A. Điều tra cây thuốc
Cách sử dụng thuốc
Thu hái thuốc
Bảo quản thuốc
Phân tích tác dụng của thuốc
Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại gồm :
@A. Có chính sách đãi ngộ.
Động viên cán bộ tham gia công tác y học cổ truyền
Đẩy mạnh công tác thừa kế
Giải thích cho cán bộ hiểu về công tác y học cổ truyền
Thăm hỏi và động viên
Công tác thừa kế kinh nghiệm về Y học cổ truyền đòi hỏi:
Khảo sát kịp thời
Khảo sát bài thuốc
Nghiên cứu phương pháp điều trị
@D. Soạn tài liệu học tập
Nghiên cứu cách phòng bệnh
Nền y học được phổ biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng:
Sách vở
@B. Truyền miệng
Văn thơ
Thông tin
Dạy học
Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:
@A. Âm dương đối lập
Âm dương sinh ra
Âm dương mất đi
Âm dương vừa sinh ra vừa mất đi
Âm dương luôn tồn tại
Một số phạm trù của học thuyết âm dương là:
Luôn cân bằng hai mặt âm dương
Luôn chuyển hoá hai mặt âm dương
@C. Trong âm có dương và trong dương có âm
Âm dương luôn đi đôi với nhau
Âm dương luôn tách rời nhau
Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là:
Vận động, tiêu vong
Phát triển, phát sinh
@C. Vận động phát triển, phát sinh, biến hóa và tiêu vong
Phát triển, biến hóa
Vận động
Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện:
Dương thịnh sinh ngoại hàn.
Âm hư sinh nội hàn.
Âm thịnh sinh nội nhiệt.
@D. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt.
Dương hư sinh nội hàn
Sự vận động của âm dương còn có tính giai đoạn, chuyển hóa tới một mfíc nào đó sẽ chuyển sang nhau gọi là:
@A. Dương cực sinh âm.
Âm cực sinh hàn.
Hàn cực sinh âm.
Nhiệt cực sinh dương.
Dương cực sinh dương
Trong thiên nhiên có quá trình:
Sinh
Sinh – trưởng
Hoá – tàng
Thu và tàng
@E. Sinh – trưởng – hoá – thu – tàng
Trong cơ thể con người có quá trình
Sinh
Trưởng
@C. Sinh – trưởng – tráng – lão – di
Lão và di
Tráng – lão – di
Ngũ hành bao gồm:
Kim
Kim – mộc
Thổ – thuỷ
@D. Mộc – hoả – thổ – kim – thuỷ
Kim – mộc – hoả.
Dựa vào quy loại ngũ hành ta có hành mộc tương fíng với:
@A. Cây, vị chua
Cây, vị đắng
Cây, vị ngọt
Cây, vị mặn
Cây, vị cay
Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong thiên nhiên có:
Mộc, vị đắng – chua
Hỏa, vị chua – đắng
@C. Thổ, vị ngọt.
Kim, vị mặn – cay
Thủy, vị cay – mặn
Chức năng của tạng là:
Chứa đựng, thu nạp.
Chuyển hóa, thu nạp, vận chuyển.
Chuyển hóa.
Chuyển hóa, chứa đựng.
@E. Chuyển hóa; tàng trữ tinh khí, huyết, tân dịch.
Chức năng của phủ là:
Thu nạp, chứa đựng.
Thu nạp, vận chuyển.
@C. Thu nạp, chứa đựng, vận chuyển.
Chứa đựng, chuyển hóa.
Vận chuyển, chuyển hóa.
Tạng nào sau đây khai khiếu ra mắt:
Tâm
@B. Can
Tỳ.
Phế.
Thận.
Tâm khai khiếu ra:
Mũi.
Miệng.
@C. Lưỡi.
Tai.
Mắt.
Chức năng của tạng can là:
Sinh huyết.
Chủ huyết.
Thống huyết.
@D. Tàng huyết.
Chủ huyết và tàng huyết
Chức năng của tạng tỳ :
Sinh huyết.
Chủ huyết.
Thống huyết.
@D. Sinh huyết, thống huyết.
Chủ huyết, sinh huyết.
Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng:
@A. Giảm đau, điều hòa chức năng toàn thân
Điều hòa nhịp thở
Điều hòa chức năng toàn thân.
Nâng cao sức đề kháng
Kích thích tiêu hoá
Vấn đề quan trọng bậc nhất của châm cứu là:
Kích thích các huyệt.
@B. Đắc khí.
Ổn định huyết áp
Nâng cao sức đề kháng
Giảm đau
Thủ thuật nào sau đây là châm bổ:
Châm nhanh, rút chậm; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim.
@B. Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim.
Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; vê kim 5 phút/ lần.
Châm chậm, rút nhanh; rút kim bịt lỗ kim lại; vê kim 5 phút/ lần.
Châm thuận chiều đường kinh; không vê kim, rút kim không bịt lỗ kim lại.
Để đạt hiệu lực tốt nhất khi nấu một nồi nước xông trong điều trị cảm cúm, cần phải bỏ các lá thuốc vào nồi theo thứ tự sau:
@A. Kháng sinh + hạ sốt; tinh dầu
Tinh dầu + kháng sinh; hạ sốt
Hạ sốt + tinh dầu; kháng sinh
Bỏ cùng một lần
Tinh dầu; kháng sinh + hạ sốt
Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong hàn:
Phát sốt, sợ gió, sợ lạnh.
Phát sốt, không đổ mồ hôi, ho đờm trong loãng
Mạch phù khẩn, rêu trắng mỏng
@D. Đổ mồ hôi nhiều, sợ gió, sợ lạnh
Đau đầu, ngạt mũi, ho đờm trong loãng.
Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là:
Khu phong tán hàn
Ôn thông kinh lạc
@C. Phát tán phong hàn
Tân lương giải biểu
Phát tán phong hàn- Ôn thông kinh lạc
Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh :
Hiếm gặp
@B. Khá phổ biến
Ít phổ biến
Rất phổ biến
Không phổ biến
Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:
Trẻ em
Nam giới
Nữ giới
@D. Mọi giới
Người già
Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là:
Lý – hư – hàn
Lý – hư – nhiệt
Biểu – thực – hàn
Biểu – hư – hàn
@E. Biểu – thực – nhiệt
Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:
Ngoại nhân
Nội nhân
Bất nội ngoại nhân
Ngoại nhân và bất nội ngoại nhân
@E. Nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân
Nguyên nhân ngoại nhân gây nổi mẩn dị ứng thường gặp là:
Phong, hàn
Phong, nhiệt
@C. Phong, hàn, nhiệt
Phong, hàn, thấp
Phong, thấp, nhiệt
Nguyên nhân bất nội ngoại nhân gây nổi mẩn dị ứng thường gặp là:
Lao động
@B. ăn uống
Phòng dục
Chấn thương
Trùng thú cắn
Trong cơ chế gây nổi mẩn dị ứng, ngoại tà thừa cơ xâm nhập vào cơ thể là do:
Chính khí thịnh
Tà khí thực
Dương vượng
@D. Chính khí hư
Âm vượng
Nhóm huyệt nào sau đây có tác dụng bổ can thận, bổ khí huyết trong điều trị đau dây thần kinh tọa do phong hàn thấp:
Tam âm giao, Thái xung, Can du
@B. Tam âm giao, Can du, Huyết hải, Túc tam lý
Thái xung, Túc tam lý, Can du, Huyết hải.
Hợp cốc, Can du, Thận du, Dương lăng tuyền.
Dương lăng tuyền, Can du, Huyền chung.
Nhóm huyệt nào dưới đây có tác dụng sơ thông kinh khí các đường kinh bị bế tắc trong đau dây thần kinh tọa do phong hàn:
Mệnh môn, Ủy trung, Hoàn khiêu
Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Thận du, Đại trường du
Thận du, Đại trường du, Mệnh môn
@D. Thận du, Đại trường du, Hoàn khiêu, Ủy trung
Thận du, Đại trường du, Mệnh môn, Ủy trung.
Đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống tương đương với thể nào dưới đây trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
Phong hàn
Phong nhiệt
Phong thấp
Phong thấp nhiệt.
@E. Phong hàn thấp.
Điều trị đau vai gáy do thấp nhiệt dùng phương pháp:
Thanh thấp nhiệt, khu phong
@B. Khu phong, thanh thấp nhiệt, hành khí hoạt huyết.
Khu phong, tán hàn
Trai thấp, tán hàn
Thanh thấp nhiệt, tán hàn.
Bệnh danh của đau vai gáy là:
Đầu thống
@B. Kiên thống
Thất miên
Kiên đầu thống
Đầu thống, Huyễn vựng.
Đau vai gáy thường gặp ở mùa:
Hè
Thu
Trưởng hạ
@D. Đông
Xuân
Nguyên nhân tâm căn suy nhược theo y học cổ truyền là do:
Tà khí lục dâm
Lao động
Ăn uống
@D. Thất tình nội thương
Phòng dục
Theo y học cổ truyền, cơ chế bệnh sinh của tâm căn suy nhược do giận quá có thể gây nên:
Tâm hỏa vượng
Thận âm hư
@C. Can khí uất kết
Tỳ âm hư
Mệnh môn hỏa vượng
Cách làm câu hỏi trắc nghiệm Y học Cổ truyền đạt điểm tối đa
Để làm các câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền đạt điểm tối đa các bạn cần thực hiện như sau:
Cách làm câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền đạt điểm tối đa
Đọc thật kỹ câu hỏi để trả lời chính xác.
Tổng hợp lại toàn bộ kiến thức để giúp dễ dàng ôn tập hơn.
Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện.
Nắm thật chắc các kiến thức về phương pháp chẩn đoán, điều trị cũng như các khái niệm, nguyên lý của Y học cổ truyền.
Không sa đà vào câu hỏi nào quá lâu để tránh không kịp thời gian làm các câu khác.
Nắm vững các trường hợp thực tế điển hình trong điều trị để trả lời được các câu hỏi tình huống lâm sàng.
Trong trường hợp không chắc chắn về đáp án, bạn hãy loại trừ các phương án sai để tăng cơ hội trả lời đúng.
Trên đây là những câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp. Hy vọng tài liệu này hữu ích và giúp các bạn đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.