Đề thi Bác sĩ nội trú đầy đủ và chiến lược ôn thi hiệu quả 2026

Đề thi Bác sĩ nội trú đầy đủ và chiến lược ôn thi hiệu quả 2026

19/12/2025

Người đăng : Bùi Hạnh

Việc tổng hợp và phân tích câu hỏi đề thi Bác sĩ nội trú sẽ giúp người học hiểu rõ cấu trúc đề, xác định trọng tâm ôn tập và tránh học dàn trải. Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ các câu hỏi thường gặp trong đề thi Bác sĩ nội trú qua nhiều năm cùng chiến lược ôn thi hiệu quả, giúp các bạn xây dựng lộ trình học tập khoa học và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi quan trọng này, hãy cùng theo dõi!

Khái quát về kỳ thi Bác sĩ nội trú Việt Nam

Kỳ thi Bác sĩ nội trú tại Việt Nam là cánh cửa quan trọng dành cho những Bác sĩ trẻ mong muốn được đào tạo chuyên sâu trong môi trường học thuật và lâm sàng chất lượng cao. Đây không chỉ là một kỳ thi đánh giá kiến thức lý thuyết, mà còn kiểm tra khả năng tư duy y khoa, phân tích ca bệnh và vận dụng phác đồ điều trị một cách chính xác.

Thông qua đề thi Bác sĩ nội trú, các trường Đại học y khoa tuyển chọn những thí sinh có nền tảng chuyên môn vững, thái độ học tập nghiêm túc và tiềm năng phát triển lâu dài trong ngành. Chính vì vậy, việc hiểu rõ mục tiêu kỳ thi, đặc điểm ra đề và yêu cầu đánh giá sẽ giúp thí sinh xây dựng kế hoạch ôn tập phù hợp, tập trung đúng trọng tâm và nâng cao cơ hội trúng tuyển.

Kỳ thi Bác sĩ nội trú luôn được xem là một trong những cột mốc khó khăn và cạnh tranh nhất đối với sinh viên Y khoa sau khi tốt nghiệp

Kỳ thi Bác sĩ nội trú luôn được xem là một trong những cột mốc khó khăn và cạnh tranh nhất đối với sinh viên Y khoa sau khi tốt nghiệp

Tổng hợp câu hỏi đề thi Bác sĩ nội trú

Việc tổng hợp đề thi Bác sĩ nội trú theo từng môn học giúp thí sinh hình dung rõ cấu trúc câu hỏi, mức độ kiến thức và cách ra đề thường gặp trong kỳ thi. Thay vì học dàn trải, tiếp cận đề thi theo từng chuyên ngành sẽ giúp người học xác định trọng tâm ôn tập, rèn luyện tư duy hệ thống và nâng cao khả năng xử lý câu hỏi lâm sàng.

Dưới đây là các nhóm câu hỏi tiêu biểu thường xuất hiện trong đề thi Bác sĩ nội trú của nhiều môn học quan trọng:

Câu hỏi thi nội trú môn Dịch tễ học

Trong đề thi Bác sĩ nội trú, Dịch tễ học giữ vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng nhìn nhận bệnh tật dưới góc độ cộng đồng. Các câu hỏi thường hướng đến việc phân tích số liệu, nhận diện yếu tố nguy cơ và vận dụng kiến thức dịch tễ vào phòng bệnh, kiểm soát và dự báo xu hướng bệnh lý.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày định nghĩa, mục tiêu của dịch tễ học? 11 Trình bày các đặc trưng mô tả về con người: (tuổi, giới) trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả?
2 Trình bày cách đề cập của Dịch tễ học và lâm sàng? 12 Trình bày các đặc trưng mô tả về con người: (nhóm dân tộc, chủng tộc, tầng lớp xã hội) trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả?
3 Trình bày chuỗi lập luận dịch tễ học? 13 Tình bày các đặc trưng mô tả về con người: ( Nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân) trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả?
4 Trình bày Dịch tễ học với Y học dự phòng và thực hành lâm sàng? 14 Trình bày các đặc trưng mô tả về con người: (các đặc trưng gia đình, các đặc trưng khác về con người) trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả?
5 Trình bày đối tượng của Dịch tễ học? 15 Trình bày nội dung mô tả về không gian trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả?
6 Trình bày nhiệm vụ và các nội dung của Dịch tễ học? 16 Trình bày sơ đồ và giải thích các bước tiến hành điều tra sức khỏe cộng đồng?
7 Trình bày các phương pháp nghiên cứu Dịch tễ học? 17 Trình bày định nghĩa, mục tiêu và nội dung của chẩn đoán cộng đồng?
8 Trình bày nghiên cứu tương quan? 18 Trình bày các kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn và ngẫu nhiên hệ thống: Định nghĩa, cách tiến hành, ưu nhược điểm?
9 Trình bày Báo cáo trường hợp bệnh trong nghiên cứu mô tả. 19 Trình bày các kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và mẫu chùm: Định nghĩa, cách tiến hành, ưu nhược điểm?
10 Điều tra ngang: định nghĩa, nội dung, y nghĩa, hạn chế nghiên cứu ngang, cho ví dụ? 20 Trình bày kỹ thuật chọn mẫu 30 cụm ngẫu nhiên?

Câu hỏi thi nội trú môn Giải phẫu bệnh

Phần Giải phẫu bệnh trong đề thi nội trú tập trung kiểm tra khả năng liên hệ giữa tổn thương mô học và biểu hiện lâm sàng. Thí sinh không chỉ cần nhớ đặc điểm bệnh lý mà còn phải hiểu bản chất cơ chế hình thành bệnh để đưa ra nhận định chính xác trong chẩn đoán và tiên lượng.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày một số khái niệm về tổn thương tế bào (tổn thương, tổn thương hồi phục và không hồi phục, thích nghi)? 11 Trình bày đặc điểm của teo tế bào và mô? Cho ví dụ.
2 Nêu các nguyên nhân gây tổn thương tế bào và cho ví dụ? 12 Trình bày đặc điểm của phì đại tế bào và mô? Cho ví dụ.
3 Nêu một số đặc điểm siêu cấu trúc trong tổn thương hồi phục và không hồi phục của tế bào? 13 Trình bày đặc điểm của quá sản tế bào và mô? Cho ví dụ.
4 Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến tổn thương tế bào? 14 Trình bày đặc điểm của dị sản tế bào và mô? Cho ví dụ.
5 Mô tả các dạng tổn thương tế bào? 15 Trình bày hiện tượng sửa chữa, tái tạo và hàn gắn tổn thương tế bào và mô?
6 Trình bày đặc điểm vi thể của hoại tử đông và cho ví dụ? 16 Nêu đặc điểm đại thể và vi thể của nhồi máu?
7 Trình bày đặc điểm vi thể của hoại tử lỏng và cho ví dụ? 17 Nêu định nghĩa, hình thái và bệnh sinh của huyết khối?
8 Trình bày đặc điểm vi thể của hoại tử dạng bã đậu và cho ví dụ? 18 Nêu định nghĩa viêm và nguyên nhân viêm?
9 Trình bày đặc điểm vi thể của hoại tử mỡ và cho ví dụ? 19 Nêu nguồn gốc, vai trò của chất trung gian hoá học trong viêm và cho ví dụ một số nhóm chất trung gian hoá học đã được học?
10 Trình bày đặc điểm vi thể của hoại tử dạng tơ huyết và cho ví dụ? 20 Trình bày sự thay đổi về dòng máu và lòng mạch trong viêm cấp?

Câu hỏi thi nội trú môn Giải phẫu

Giải phẫu là môn nền tảng xuyên suốt trong đề thi Bác sĩ nội trú, đặc biệt gắn liền với thực hành lâm sàng và phẫu thuật. Các câu hỏi thường xoay quanh cấu trúc cơ thể người và mối liên quan giải phẫu có ý nghĩa ứng dụng, đòi hỏi thí sinh học chắc – hiểu sâu – nhớ có hệ thống.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Mô tả các thành và các lỗ của ống bẹn. 11 Mô tả thần kinh tự chủ của tim và các động mạch vành.
2 Vẽ thiết đồ cắt ngang qua ống bẹn song song với dây chằng bẹn. 12 Mô tả hệ thống dẫn truyền của tim và các động mạch vành.
3 Mô tả hình thể ngoài và liên quan của tim. 13 Vẽ thiết đồ đứng ngang qua 4 buồng tim.
4 Mô tả cấu tạo của tim. 14 Mô tả các tĩnh mạch của tim.
5 Thực quản: phân đoạn và liên quan. 15 Mô tả hình thể trong của tim.
6 Mô tả các tĩnh mạch đơn, bán đơn và bán đơn phụ. 16 Mô tả động mạch chủ ngực.
7 Ống ngực: nguyên uỷ, đường đi, tận cùng và liên quan. 17 Mô tả và nêu cấu tạo của mạc nối nhỏ.
8 Kể tên các thành phần của trung thất sau và mô tả liên quan giữa các thàmh phần đó. 18 Mô tả túi mạc nối.
9 Mô tả các giới hạn và sự phân chia trung thất, kể tên các thành phần của trung thất trên. 19 Vẽ thiết đồ đứng dọc qua túi mạc nối và kể tên các đường vào túi mạc nối.
10 Vẽ thiết đồ cắt ngang qua ngực (ngang đốt sống ngực VII). 20 Mô tả liên quan của dạ dày.

Câu hỏi thi nội trú môn Hóa sinh

Hóa sinh trong đề thi nội trú không đơn thuần là kiến thức lý thuyết mà được đặt trong bối cảnh bệnh lý cụ thể. Nội dung câu hỏi thường hướng đến việc giải thích rối loạn chuyển hóa, phân tích chỉ số xét nghiệm và liên hệ trực tiếp với chẩn đoán, theo dõi điều trị trên lâm sàng.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày tính chất hóa học của các monosacarid. 11 Trình bày trung tâm hoạt  động của enzyme và sự kết hợp giữa trung tâm hoạt động của enzyme với cơ chất.
2 Kể tên thành phần hóa học, liên kết chính của polysacarid. 12 Trình bày các dạng cấu trúc của phân tử enzym.
3 Trình bày cấu tạo hóa học và sự phân bố của glyceride, cerid và sterid. 13 Trình bày cơ chế tác dụng của enzyme.
4 Trình bày định nghĩa, phân loại lipid tạp  và cho ví dụ từng loại 14 Trình bày tốc độ phản ứng enzyme, đơn vị đo tốc độ phản ứng enzyme, tốc độ ban đầu và tốc độ cực đại của phản ứng enzyme.
5 Trình bày các bậc cấu trúc  phân tử protein và cho ví dụ. 15 Trình bày phương trình và đồ thị Michaelis-Menten, ý nghĩa của hằng số Km.
6 Trình bày các tính chất lý hóa của protein. 16 Trình bày cơ sở lý thuyết của phương trình và đồ thị Lineweaver-Burk, ý nghĩa của đồ thị này.
7 Trình bày cấu trúc phân tử hemoglobin và các loại haemoglobin ở người. 17 Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ và pH môi trường đến hoạt động xúc tác của enzym.
8 Trình bày cách gọi tên và phân loại enzym theo phân loại quốc tế (EC), cho ví dụ mỗi loại. 18 Trình bày ảnh hưởng của chất hoạt hóa và chất ức chế đến hoạt động xúc tác của enzym.
9 Trình bày tính chất đặc hiệu của enzyme. 19 Trình bày cấu tạo phân tử và cơ chế hoạt động của coenzyme nicotinamide và coenzyme flavin.
10 Trình bày thành phần cấu tạo enzyme và trung tâm hoạt động của enzyme. 20 Trình bày cơ chế tạo ATP bởi enzyme ATP synthetase.

Câu hỏi thi nội trú môn Ký sinh trùng

Đối với môn Ký sinh trùng, đề thi Bác sĩ nội trú chú trọng đánh giá khả năng nhận diện tác nhân gây bệnh và hiểu rõ cơ chế lây truyền. Qua đó, thí sinh cần thể hiện được tư duy tổng hợp giữa đặc điểm sinh học, biểu hiện lâm sàng và nguyên tắc phòng chống bệnh trong thực tế.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày các định nghĩa: Ký sinh trùng, vật chủ, vật chủ chính, vật chủ trung gian (mỗi định nghĩa cho ví dụ minh họa). 11 Trình bày đặc điểm hình thể của Entamoeba histolytica.
2 Trình bày định nghĩa chu kỳ của ký sinh trùng, cách phân loại chu kỳ (cho ví dụ minh họa). 12 Phân tích 2 giai đoạn của chu kỳ phát triển của Entamoeba histolytica.
3 Trình bày các tác hại của ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng ở Việt Nam (cho ví dụ minh họa). 13 Trình bày phương pháp chẩn đoán bệnh do Entamoeba histolytica.
4 Trình bày đặc điểm chung của bệnh ký sinh trùng (cho ví dụ minh họa). 14 Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh lỵ amip cấp.
5 Trình bày đặc điểm dịch tễ học ký sinh trùng ở Việt Nam. 15 Phân tích đặc điểm lâm sàng của hội chứng lỵ amip cấp tính và nêu phương pháp chẩn đoán xét nghiệm.
6 Trình bày các nguyên tắc phòng chống ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng ở Việt Nam. 16 Trình bày tổn thương giải phẫu bệnh của bệnh lỵ amip ở ruột.
7 Trình bày các biện pháp phòng chống ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng ở Việt Nam. 17 Trình bày các bệnh amip ngoài ruột.
8 Trình bày các đặc điểm chung của đơn bào ký sinh về cấu tạo tế bào, hình thể, kích thước, phương thức vận động, dinh dưỡng, hô hấp và chức năng ngoại tiết. 18 Trình bày đặc điểm dịch tễ học bệnh lỵ amip.
9 Trình bày cách phân loại đơn bào (cho ví dụ minh họa). 19 Trình bày các biện pháp phòng chống bệnh lỵ amip.
10 Trình bày các phương thức sinh sản của đơn bào (cho ví dụ minh họa). 20 Trình bày các nhóm thuốc dùng trong điều trị bệnh do amip.

Câu hỏi thi nội trú môn Lý luận Y học cổ truyền

Phần Lý luận Y học cổ truyền tập trung vào hệ thống tư duy đặc thù của Y học cổ truyền. Các câu hỏi thường yêu cầu thí sinh nắm vững nền tảng học thuyết, hiểu mối liên hệ giữa các khái niệm và biết cách vận dụng lý luận vào chẩn đoán, điều trị theo biện chứng luận trị.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Anh hay chị hãy trình bày học thuyết âm dương? 11 Anh hay chị hãy trình bày chức năng sinh lý của tạng tâm?
2 Anh hay chị hãy trình bày học thuyết ngũ hành? 12 Anh hay chị hãy trình bày chức năng sinh lý của tạng thận?
3 Anh hay chị hãy trình bày ứng dụng học thuyết âm dương trong y học? 13 Anh hay chị hãy trình bày chức năng sinh lý của tạng phế?
4 Anh hay chị hãy trình bày ứng dụng học thuyết ngũ hành trong y học? 14 Anh hay chị hãy trình bày chức năng sinh lý của tạng tỳ?
5 Anh hay chị hãy trình bày tóm tắt học thuyết kinh lạc? 15 Anh hay chị hãy trình bày chức năng sinh lý của tạng can?
6 Anh hay chị hãy trình bày tóm tắt học thuyết thiên nhân hợp nhất? 16 Anh hay chị hãy trình bày nguyên nhân gây bệnh bên ngoài?
7 Anh hay chị hãy trình bày nguồn gốc và công năng của tinh? 17 Anh hay chị hãy trình bày nguyên nhân gây bệnh bên trong (nội nhân)?
8 Anh hay chị hãy trình bày nguồn gốc và công năng của khí? 18 Anh hay chị hãy trình bày nguyên nhân bất nội ngoại nhân?
9 Anh hay chị hãy trình bày khái niệm về thần và quan hệ của thần với tinh, khí? 19 Anh hay chị hãy trình bày hội chứng biểu – lý trong bát cương?
10 Anh hay chị hãy trình bày nguồn gốc, công dụng và tuần hoàn của tân dịch? 20 Anh hay chị hãy trình bày hội chứng của hàn và nhiệt trong bát cương?

Câu hỏi thi nội trú môn Ngoại khoa

Ngoại khoa là môn có tính phân loại cao trong đề thi Bác sĩ nội trú, nhằm đánh giá khả năng xử trí các tình huống lâm sàng và cấp cứu. Các câu hỏi thường gắn với thực tế điều trị, đòi hỏi thí sinh tư duy logic, quyết định chính xác và tuân thủ nguyên tắc an toàn phẫu thuật.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày chẩn đoán và điều trị viêm ruột thừa cấp thể điển hình? 11 Trình bày chẩn đoán xác định vỡ tạng rỗng do chấn thương.
2 Trình bày chẩn đoán và xử trí viêm phúc mạc toàn thể do viêm ruột thừa? 12 Trình bày nguyên tắc điều trị vỡ tạng rỗng do chấn thương và phương pháp phẫu thuật cho từng tạng cụ thể.
3 Trình bày các thể lâm sàng không điển hình của viêm ruột thừa cấp. 13 Trình bày chẩn đoán xác định chảy máu trong ổ bụng vỡ lách do chấn thương.
4 Trình bày chẩn đoán phân biệt của viêm ruột thừa cấp. 14 Trình bày nguyên tắc và phương pháp điều trị vỡ lách do chấn thương.
5 Trình bày các biến chứng của viêm ruột thừa. 15 Trình bày chỉ định phẫu thuật và các phương pháp xử trí vỡ gan do chấn thương.
6 Trình bày những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của thủng ổ loét dạ dày – tá tràng. 16 Trình bày chỉ định phẫu thuật và các phương pháp xử trí vỡ lách do chấn thương.
7 Trình bày chẩn đoán phân biệt thủng ổ loét dạ dày – tá tràng với các bệnh cấp cứu bụng. 17 Trình bày những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng thủng tạng rỗng trong chấn thương.
8 Trình bày các phương pháp điều trị thủng ổ loét dạ dày – tá tràng. 18 Trình bày chẩn đoán xác định chảy máu do loét dạ dày tá tràng.
9 Trình bày những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng chảy máu trong bụng do chấn thương. 19 Trình bày chẩn đoán và nguyên tắc điều trị loét dạ dày ung thư hoá.
10 Trình bày chẩn đoán xác định chảy máu trong ổ bụng vỡ gan do chấn thương. 20 Trình bày nguyên tắc và phương pháp điều trị chảy máu do loét dạ dày tá tràng.

Câu hỏi thi nội trú Nha khoa

Đề thi nội trú Nha khoa hướng đến việc kiểm tra kiến thức chuyên ngành kết hợp kỹ năng thực hành. Nội dung câu hỏi thường phản ánh khả năng chẩn đoán, lập kế hoạch điều trị và dự phòng các bệnh lý răng – hàm – mặt trong thực tế lâm sàng.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày chỉ định lâm sàng của các loại phim trong miệng. 11 Hãy so sánh đặc điểm cơ bản, cách sử dụng GIC – (Glassionomer cement) với Polycarboxylate Cement.
2 Trình bày nguyên lý của kỹ thuật chụp phim toàn cảnh panorama, nêu các chỉ định lâm sàng và kể tên các lỗi kỹ thuật thường gặp phát hiện được trên phim toàn cảnh 12 Hãy trình bày thành phần, cách phân loại và sử dụng Composite trong thực hành nha khoa.
3 Trình bày kỹ thuật chụp phim cận chóp theo nguyên tắc phân giác và song song (vẽ hình minh họa). Nêu các chỉ định chính của chụp phimcận chóp. 13 Trình bày yêu cầu của vật liệu trám bít ống tủy. Nêu thành phần cơ bản, đặc tính của Gutta Percha.
4 Trình bày cấu tạo giải phẫu khớp thái dương hàm. 14 Hãy trình bày thành phần cơ bản và cơ chế kết dính của GIC (Glass Ionomer Cement).
5 Trình bày mô học mặt khớp thái dương hàm. 15 So sánh đặc điểm giải phẫu các răng cửa hàm trên với các răng cửa hàm dưới của hàm răng vĩnh viễn.
6 Hãy trình bày chức năng nhai trong hệ thống nhai. 16 So sánh đặc điểm giải phẫu các răng hàm nhỏ hàm trên với các răng hàm nhỏ hàm dưới của hàm răng vĩnh viễn.
7 Hãy trình bày cấu tạo và cách sử dụng càng nhai Quick Master serie 4 loại B2. 17 So sánh đặc điểm giải phẫu răng hàm lớn thứ nhất (răng số 6) hàm trên với răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới.
8 Hãy trình bày tương quan trung tâm và khớp cắn trung tâm. 18 Nêu những khác biệt chủ yếu về đặc điểm giải phẫu giữa hàm răng sữa và hàm răng vĩnh viễn.
9 Hãy trình bày quá trình hình thành nụ biểu bì mầm răng sữa và răng vĩnh viễn. 19 Phân loại vật liệu lấy dấu. Nêu các đặc tính cơ bản của chất lấy dấu.
10 Hãy trình bày đặc điểm lâm sàng và mô học niêm mạc môi má, sàn miệng và bụng lưỡi. 20 Nêu các cách phân loại hợp kim nha khoa.

Câu hỏi thi nội trú Nhi khoa

Trong đề thi Bác sĩ nội trú, Nhi khoa được xây dựng theo hướng tiếp cận riêng biệt, phù hợp với đặc điểm sinh lý và bệnh lý của trẻ em. Các câu hỏi thường yêu cầu thí sinh hiểu rõ sự khác biệt giữa trẻ em và người lớn trong chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày căn nguyên, cơ chế bệnh sinh và phân loại viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em. 11 Trình bày điều trị sốt ở trẻ em (điều trị triệu chứng, biến chứng và hướng điều trị theo căn nguyên).
2 Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ. 12 Trình bày các loại thuốc hạ nhiệt thường dùng ở trẻ em: Bản chất, chỉ định, chống chỉ định và cách sử dụng.
3 Trình bày chẩn đoán viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em (Chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán biến chứng). 13 Trình bày các nguyên nhân gây nôn trớ ở trẻ em.
4 Trình bày điều trị viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em. 14 Trình bày các nguyên nhân gây biếng ăn ở trẻ em.
5 Trình bày những khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và diễn biến của viêm màng não do các căn nguyên vi khuẩn khác nhau ( não mô cầu, phế cầu, H. Influenzae). 15 Trình bày các nguyên nhân gây táo bón ở trẻ em.
6 Trình bày căn nguyên và điều trị viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh 16 Hãy trình bày các đặc điểm để phân biệt được táo bón cơ năng và thực thể ở trẻ em.
7 Trình bày định nghĩa, cơ chế bệnh sinh và phân loại ( theo mức độ và theo tính chất) sốt cấp tính ở trẻ em. 17 Trình bày được nguyên nhân đau bụng cấp tính ở trẻ em.
8 Trình bày các phương pháp đo thân nhiệt (loại nhiệt kế – thủy ngân, điện tử, hồng ngoại…, vị trí đo, kỹ thuật đo) và đánh giá kết quả đo. 18 Trình bày các nguyên nhân gây đau bụng mạn tính ở trẻ em.
9 Trình bày các biến chứng của sốt và cách sử trí. 19 Trình bày nguyên nhân, yếu tố thuận lợi và biện pháp phòng bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em.
10 Trình bày các căn nguyên gây sốt ở trẻ em. 20 Trình bày phân loại nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em theo chương trình IMCI.

Câu hỏi thi nội trú Nội khoa

Nội khoa là môn trọng tâm, chiếm tỷ trọng lớn trong đề thi nội trú. Các câu hỏi thường có tính tổng hợp cao, yêu cầu thí sinh phân tích triệu chứng, lựa chọn cận lâm sàng phù hợp và xây dựng hướng xử trí toàn diện cho người bệnh.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày chẩn đoán xác định ung thư phế quản nguyên phát. 11 Trình bày chẩn đoán xác định hen phế quản.
2 Trình bày chẩn đoán giai đoạn TNM ung thư phế quản không tế bào nhỏ theo AJCC và UICC 2009. 12 Trình bày điều trị cơn hen phế quản cấp.
3 Trình bày điều trị nội khoa và chỉ định phẫu thuật ung thư phế quản nguyên phát. 13 Trình bày chẩn đoán xác định giãn phế quản.
4 Trình bày chẩn đoán nguyên nhân u trung thất. 14 Trình bày chẩn đoán xác định viêm phổi mắc phải cộng đồng.
5 Trình bày điều trị tràn khí màng phổi. 15 Trình bày điều trị áp xe phổi.
6 Trình bày điều trị ho ra máu. 16 Trình bày chẩn đoán xác định áp xe gan a míp.
7 Trình bày chẩn đoán xác định bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 17 Trình bày các biến chứng thường gặp trong áp xe gan a míp.
8 Trình bày chẩn đoán giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011. 18 Trình bày điều trị nội khoa và chỉ định ngoại khoa áp xe gan a míp.
9 Trình bày điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định theo GOLD 2011. 19 Trình bày điều trị nội khoa loét dạ dày hành tá tràng (mỗi nhóm thuốc kể tên ít nhất 01 biệt dược và nêu chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, các tác dụng không mong muốn).
10 Trình bày điều trị tâm phế mạn. 20 Trình bày các biến chứng thường gặp trong loét dạ dày tá tràng.

Câu hỏi thi nội trú Sản phụ khoa

Đề thi nội trú Sản phụ khoa tập trung vào các vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản và an toàn cho mẹ và thai nhi. Nội dung câu hỏi thường gắn với các tình huống lâm sàng, đòi hỏi sự cẩn trọng, chính xác và tư duy xử trí kịp thời.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Chẩn đoán thai trong thời kỳ đầu của thai nghén (thai sống trong tử cung): lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán phân biệt. 11 Sơ sinh ngạt sau đẻ: Chẩn đoán và hướng xử trí.
2 Tuần hoàn thai nhỉ đủ tháng: vẽ sơ đồ và giải thích chi tiết. 12 Cơn co tử cung trong chuyển dạ: Đặc điểm, tác dụng, cách phát hiện cơn cơ bất thường, hướng xử trí.
3 Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế và độ lọt. 13 Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm: chỉ định, điều kiện và các bước tiến hành.
4 Trình bày cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước. 14 Ngôi ngược trong chuyển dạ : triệu chứng, chẩn đoán, tiên lượng và hướng xử trí.
5 Dọa sẩy thai: triệu chứng, chẩn đoán và hướng xử trí. 15 Ngôi ngược: định nghĩa, phân loại, thế, kiểu thế của ngôi khi lọt và sổ thai.
6 Nôn nặng do thai nghén: định nghĩa, triệu chứng, chẩn đoán, xử trí. 16 Ngôi vai khi chuyển dạ: nguyên nhân, chẩn đoán, tiên lượng và hướng xử trí.
7 Các yếu tố tiên lượng cuộc đẻ thuộc về phía thai và phần phụ của thai. 17 Nhiễm khuẩn hậu sản: định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, hướng xử trí và phòng bệnh.
8 Các yếu tố tiên lượng cuộc đẻ về phía mẹ. 18 Viêm niêm mạc tử cung sau đẻ: định nghĩa, nguyên nhân, chẩn đoán, hướng xử trí.
9 Sơ sinh đủ tháng: đặc điểm và cách chăm sóc sơ sinh đủ tháng. 19 Viêm phúc mạc toàn thể sản khoa: Nguyên nhân, triệu chứng,chẩn đoán và hướng xử trí.
10 Đặc điểm sơ sinh non tháng và nhẹ cân. 20 Viêm phúc mạc tiểu khung sản khoa: nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán, hướng xử trí.

Câu hỏi thi nội trú Nội Y học cổ truyền

Phần Nội Y học cổ truyền trong đề thi Bác sĩ nội trú đánh giá khả năng kết hợp lý luận Y học cổ truyền với thực hành lâm sàng. Thí sinh cần thể hiện tư duy biện chứng, chẩn đoán đúng thể bệnh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen hàn và hen nhiệt bằng YHCT? 11 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể đàm thấp và thể thuỷ ẩm bằng YHCT?
2 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen hàn và phế đàm bằng YHCT? 12 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong hàn và thể phong nhiệt bằng YHCT?
3 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể phế đàm và hen nhiệt bằng YHCT? 13 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong hàn và thể khí táo bằng YHCT?
4 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen hàn và phế hư bằng YHCT? 14 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong hàn và thể đàm thấp bằng YHCT?
5 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen hàn và thận hư bằng YHCT? 15 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong hàn và thể thuỷ ẩm bằng YHCT?
6 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen nhiệt và phế hư bằng YHCT? 16 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong nhiệt và thể khí táo bằng YHCT?
7 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể hen nhiệt và thận hư bằng YHCT? 17 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong nhiệt và thể đàm thấp bằng YHCT?
8 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể phế đàm và thận hư bằng YHCT? 18 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm phế quản thể phong nhiệt và thể thuỷ ẩm bằng YHCT?
9 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể phế đàm và phế hư bằng YHCT? 19 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm bàng quang cấp tính bằng YHCT?
10 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Hen phế quản (Háo suyễn) thể phế hư và thận hư bằng YHCT? 20 Anh hay chị hãy trình bày phương pháp điều trị Viêm bàng quang mạn tính bằng YHCT?

Câu hỏi thi nội trú Sinh lý bệnh

Sinh lý bệnh đóng vai trò cầu nối giữa khoa học cơ bản và lâm sàng trong đề thi nội trú. Các câu hỏi thường yêu cầu phân tích cơ chế bệnh sinh, giải thích triệu chứng và liên hệ trực tiếp với hướng chẩn đoán, điều trị.

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu:

STT Câu hỏi STT Câu hỏi
1 Trình bày phân loại mất nước theo mức độ và theo lượng điện giải mất kèm. 11 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong viêm cầu thận.
2 Trình bày phân loại mất nước theo mức độ và theo khu vực bị mất nước. 12 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong thận hư nhiễm mỡ.
3 Trình bày trường hợp mất nước do mồ hôi và mất nước trong sốt. 13 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong phù phổi.
4 Trình bày trường hợp mất nước do mồ hôi và mất nước do nôn. 14 Trình bày cơ chế, biểu hiện và ý nghĩa của sung huyết động mạch tại ổ viêm.
5 Trình bày trường hợp mất nước trong sốt, mất nước do nôn và mất nước do thận. 15 Trình bày cơ chế, biểu hiện và ý nghĩa của sung huyết tĩnh mạch tại ổ viêm.
6 Trình bày trường hợp mất nước do tiêu chảy cấp. 16 Trình bày giai đoạn ứ máu tại ổ viêm.
7 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong suy tim phải. 17 Trình bày cơ chế hình thành dịch viêm.
8 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong suy tim trái. 18 Trình bày thành phần và tính chất dịch viêm.
9 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong xơ gan. 19 Trình bày hiện tượng bạch cầu bám mạch và xuyên mạch tại ổ viêm.
10 Trình bày các cơ chế gây phù. Phân tích cơ chế gây phù trong dị ứng. 20 Trình bày hiện tượng bạch cầu thực bào tại ổ viêm.

Chiến lược ôn tập Bác sĩ nội trú hiệu quả

Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi nội trú, thí sinh cần một chiến lược ôn tập rõ ràng, bám sát thực tế đề thi Bác sĩ nội trú và phù hợp với năng lực cá nhân.

Các tân Bác sĩ nội trú "hô tên" lựa chọn chuyên ngành sau kỳ thi tuyển

Các tân Bác sĩ nội trú “hô tên” lựa chọn chuyên ngành sau kỳ thi tuyển

Dưới đây là những định hướng quan trọng giúp quá trình ôn tập trở nên hiệu quả và có hệ thống:

  • Hiểu rõ cấu trúc đề thi Bác sĩ nội trú: Nắm được các môn thi, hình thức câu hỏi và mức độ phân hóa giúp định hướng ôn tập đúng trọng tâm ngay từ đầu;
  • Ưu tiên kiến thức thường xuất hiện trong đề thi: Tập trung vào các chủ đề có tính ứng dụng lâm sàng cao, tránh học lan man những nội dung ít gặp;
  • Kết hợp học lý thuyết với luyện đề: Luyện đề giúp làm quen cách ra câu hỏi, rèn tư duy phân tích và cải thiện kỹ năng trình bày bài thi;
  • Ôn tập theo hệ thống, không học rời rạc: Liên kết kiến thức giữa các môn giúp hiểu sâu bản chất và dễ vận dụng khi gặp câu hỏi tổng hợp;
  • Tự đánh giá và bổ sung kiến thức còn thiếu: Sau mỗi lần luyện đề, cần rà soát lại những phần chưa vững để điều chỉnh kế hoạch học tập;
  • Duy trì lịch ôn tập đều đặn, hợp lý: Chia nhỏ thời gian học theo từng giai đoạn giúp tránh quá tải và giữ hiệu suất học tập ổn định;
  • Trao đổi nhóm và học từ ca lâm sàng thực tế: Việc thảo luận và phân tích ca bệnh giúp nâng cao tư duy và ghi nhớ kiến thức lâu hơn;
  • Giữ tâm lý ổn định trước kỳ thi: Sự tự tin và tinh thần vững vàng là yếu tố quan trọng giúp làm bài hiệu quả trong phòng thi.

Trên đây là những chia sẻ tổng hợp về câu hỏi đề thi Bác sĩ nội trú và định hướng ôn tập hiệu quả. Hy vọng nội dung này sẽ giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về kỳ thi, từ đó xây dựng kế hoạch học tập phù hợp, tập trung đúng trọng tâm và nâng cao sự tự tin khi bước vào giai đoạn ôn thi nội trú.

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
tin cùng chuyên mục
Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú có bằng gì và giá trị như thế nào? Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú có bằng gì và giá trị thực sự của bằng này như thế nào? Cùng tìm lời giải đáp chi tiết qua bài viết. Bản tự kiểm điểm cá nhân ngành y tế có cấu trúc và ý nghĩa gì? Bản tự kiểm điểm cá nhân ngành y tế là công cụ quan trọng giúp mỗi cán bộ, viên chức đánh giá lại quá trình công tác, phẩm chất đạo đức. Bác sĩ nội trú: Tổng quan kiến thức liên quan chuyên sâu đầy đủ Bác sĩ nội trú là bước quan trọng giúp Bác sĩ rèn luyện chuyên môn sâu và kinh nghiệm thực hành tại bệnh viện. Bác sĩ nội trú tiếng Anh là gì? Thuật ngữ chuyên ngành phổ biến Bác sĩ nội trú tiếng Anh là gì? Tìm hiểu ý nghĩa và giới thiệu từ vựng tiếng Anh thường dùng trong công việc của Bác sĩ nội trú. Tinh giản biên chế ngành y tế: Tổng quan kiến thức chuyên sâu Tinh giản biên chế ngành y tế giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi phí hành chính và sử dụng nguồn lực hợp lý. Bộ câu hỏi thi viên chức ngành y tế mới nhất năm 2026 Bộ câu hỏi thi viên chức ngành y tế là công cụ quan trọng giúp thí sinh hệ thống hóa kiến thức và ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi tuyển dụng. Mô tả vị trí việc làm ngành y tế: Nhiệm vụ và cơ hội phát triển Mô tả vị trí việc làm ngành y tế một cách chi tiết giúp người đọc hiểu rõ công việc, kỹ năng cần thiết và cơ hội nghề nghiệp. Bài hát “Cô gái ngành Y” – Khúc ca tôn vinh thiên thần áo trắng Bài hát “Cô gái ngành Y” là ca khúc ngợi ca hình ảnh người nữ thầy thuốc tận tụy, nhân hậu và đầy trách nhiệm trong công việc. Kỷ niệm chương ngành y tế – biểu tượng tri ân và vinh danh cao quý Kỷ niệm chương ngành y tế là biểu tượng trang trọng, ghi nhận sự đóng góp và nỗ lực của cá nhân, tập thể chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Đang gửi thông tin đăng ký vui lòng đợi trong giây lát