Chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa là gì? Cần điều kiện gì để có?

Chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa là gì? Cần điều kiện gì để có?

29/06/2024

Người đăng : Nguyễn Bá Trung

Các Y sĩ đa khoa sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và thời gian thực hành đúng quy định có thể đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa như thế nào. Cùng tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến giấy phép hành nghề của Y sĩ Đa Khoa qua bài viết sau.

Chứng chỉ hành nghề Y sỹ Đa khoa là gì?

Chứng chỉ hành nghề đa khoa là giấy tờ chứng minh người này đủ điều kiện làm việc ở vị trí Y sĩ Đa khoa. Đây là minh chứng cho thấy Y sĩ có chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Nếu bạn thắc mắc chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa được làm gì thì các Y sĩ Đa khoa có thể tham gia hỗ trợ công tác khám, điều trị bệnh tại các phòng khám, bệnh viện hoặc mở cơ sở dịch vụ tiêm, thay băng, đo nhiệt độ,… hay chăm sóc sức khỏe tại nhà. Bên cạnh đó, chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa còn là điều kiện để các Y sĩ có thể học liên thông lên Đại học, Cao đẳng Y sĩ Đa khoa.

Theo Luật số 15/2023/QH15 khám bệnh, chữa bệnh của Quốc hội có hiệu lực từ 1/1/2024 đã có quy định chuyển đổi chứng chỉ hành nghề sang giấy phép hành nghề cụ thể như sau:

“Chứng chỉ hành nghề được cấp trước ngày 01/01/2024 được chuyển đổi sang giấy phép hành nghề theo lộ trình do Chính phủ quy định và thực hiện việc gia hạn theo định kỳ 05 năm một lần kể từ ngày chuyển đổi theo quy định của Luật này.”

Chứng chỉ hành nghề của Y sĩ Đa khoa là giấy tờ quan trọng của các Y sĩ khi làm việc trong lĩnh vực chăm sóc, sức khỏe

Chứng chỉ hành nghề của Y sĩ Đa khoa là giấy tờ quan trọng của các Y sĩ khi làm việc trong lĩnh vực chăm sóc, sức khỏe

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa

Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

“Điều 18. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

  1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
  2. a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
  3. b) Giấy chứng nhận là Lương y;
  4. c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
  5. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là Lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
  6. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
  7. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn Y, Dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.”

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định thời gian thực hành của y sĩ là 12 tháng tại bệnh viện mới được đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề Đa khoa

>> Xem thêm: Phạm vi hành nghề của Y sĩ Đa khoa mới nhất

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa gồm giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 109/2016/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam như sau:

“Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
  3. a) Văn bằng chuyên môn y;
  4. b) Văn bằng Cử nhân Y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ Đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
  5. c) Văn bằng cử nhân Hóa học, Sinh học, Dược sĩ trình độ Đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Y học về Xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa Xét nghiệm;
  6. d) Giấy chứng nhận là Lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.

Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.

  1. Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ Chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
  2. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định này cấp.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp.
  4. Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc Sơ yếu Lý lịch Tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân Xã, Phường, Thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  5. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.”

Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa khác thủ tục chứng chỉ hành nghề Bác sĩ Đa khoa như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận

Khi hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định đề nghị cấp chứng chỉ Y sĩ Đa khoa, cơ quan nhà nước sẽ giao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Mẫu hồ sơ được quy định cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ của người đăng ký

Trong vòng 20 ngày kể từ khi nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ. Khi thẩm định cần có biên bản cụ thể.

Bước 3: Cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa

Nếu hồ sơ hợp lệ, chỉ trong vòng 10 ngày kể từ khi giao biên nhận, người đăng ký sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp, hồ sơ cần bổ sung thêm giấy tờ thì cơ quan chức năng sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.

Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cho Y sĩ Đa khoa cần đúng theo quy định

Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cho Y sĩ Đa khoa cần đúng theo quy định

Câu hỏi liên quan cấp chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa

Đối với chứng chỉ hành nghề đa khoa có khá nhiều thắc mắc liên quan bao gồm:

Y sĩ Đa khoa có bằng Trung cấp đã thực hành 12 tháng tại bệnh viện đã đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề hay chưa?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định thời gian thực hành của Y sĩ Đa khoa để được cấp chứng chỉ hành nghề tại bệnh viện là 12 tháng cùng các giấy tờ chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe. Theo đó, có bằng trung cấp cùng thời gian thực hành 12 tháng vẫn chưa đạt điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề nếu bạn không đảm bảo được yếu tố sức khỏe.

Tuy nhiên, sau ngày 31/12/2026, Y sĩ Trung cấp sẽ không được cấp giấy phép hành nghề. Quy định này được nêu rõ tại Điều 121 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023 quy định:

  • Chứng chỉ hành nghề được cấp trước ngày 01/01/2024 được chuyển đổi sang giấy phép hành nghề theo lộ trình do Chính phủ quy định và thực hiện việc gia hạn theo định kỳ 05 năm một lần kể từ ngày chuyển đổi theo quy định Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023.
  • Người được cấp văn bằng đào tạo Y sỹ trình độ Trung cấp sau ngày 31/12/2026 thì không được cấp giấy phép hành nghề đối với chức danh y sỹ.

Chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa có thời hạn bao lâu?

Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh sửa đổi có hiệu lực từ 1/1/2024 thì chứng chỉ hành nghề của Y sĩ Đa khoa có thời hạn 5 năm. Để tiếp tục gia hạn giấy phép hành nghề, người Y sĩ cần đạt đủ các điều kiện về kiến thức, kỹ năng chuyên môn được cập nhật liên tục.

Khi nào y sĩ được từ chối khám chữa bệnh?

Căn cứ Điều 32 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định quyền từ chối khám, chữa bệnh như sau:

  1. Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh mà tiên lượng bệnh vượt quá khả năng hoặc trái với phạm vi hoạt động chuyên môn của mình, nhưng phải báo cáo với người có thẩm quyền hoặc giới thiệu người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để giải quyết. Trong trường hợp này, người hành nghề vẫn phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị người bệnh cho đến khi người bệnh được chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
  2. Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu việc khám bệnh, chữa bệnh đó trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp.

Chứng chỉ hành nghề Y sĩ Đa khoa là giấy tờ quan trọng chứng minh chuyên môn, tay nghề của người Y sĩ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Trên đây là phần thông tin mà Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch giải đáp bạn cần nắm rõ các điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề để tránh gặp phải sai sót, kéo dài thời gian hoàn thành hồ sơ đăng ký cấp giấy phép hành nghề.

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
tin cùng chuyên mục
Hỏi đáp: Cao đẳng Y sĩ Đa khoa có học Online được không? Hỏi đáp: Cao đẳng Y sĩ Đa khoa có học Online được không? Cao đẳng Y sĩ Đa khoa học online được không là thắc mắc nhiều sinh viên bởi hệ Cao đẳng Y sĩ Đa khoa vẫn chưa tổ chức dạy trực tuyến từ xa. Y sĩ Đa khoa tiếng anh là gì? Cơ hội việc làm  Y sĩ biết tiếng Anh Y sĩ Đa khoa tiếng anh là gì? Cơ hội việc làm Y sĩ biết tiếng Anh Y sĩ Đa Khoa tiếng Anh là gì là chủ đề nhiều bạn sinh viên muốn tìm hiểu rõ bởi tiếng Anh góp phần mang đến cơ hội thành công sự nghiệp. Y Sĩ có phải Y tá không? Chức danh Y sĩ và Y tá ai cao hơn? Y Sĩ có phải Y tá không? Chức danh Y sĩ và Y tá ai cao hơn? Y sĩ có phải Y tá không là thắc mắc nhiều em học sinh trước khi chọn ngành nghề trong lĩnh vực sức khỏe giúp các em có chọn lựa phù hợp. Điều kiện xét tuyển Cao đẳng Y sĩ Đa khoa TPHCM mới nhất Điều kiện xét tuyển Cao đẳng Y sĩ Đa khoa TPHCM mới nhất Điều kiện xét tuyển Cao đẳng Y sĩ Đa khoa TPHCM đơn giản hơn so với hệ Đại học là cơ hội các em học sinh hành Bác sĩ trong tương lai. TOP 5 trường đào tạo Y sĩ Đa khoa TPHCM chất lượng 2024 TOP 5 trường đào tạo Y sĩ Đa khoa TPHCM chất lượng 2024 Giới thiệu trường đào tạo Y sĩ đa khoa TPHCM tốt nhất để các em tham khảo và lựa chọn đảm bảo kết quả ra trường đạt kết quả tốt Mã ngành Y sĩ đa khoa là gì? Đơn vị xét tuyển Y sĩ đa khoa Mã ngành Y sĩ đa khoa là gì? Đơn vị xét tuyển Y sĩ đa khoa Mã ngành Y sĩ đa khoa là yếu tố quan trọng đảm bảo thủ tục xét tuyển của bạn trong hồ sơ đăng ký học thí sinh phải cung cấp đầy đủ thông tin Mức lương Y sĩ Đa khoa bao nhiêu? Yếu tố ảnh hưởng lương Mức lương Y sĩ Đa khoa bao nhiêu? Yếu tố ảnh hưởng lương Mức lương của Y sĩ đa khoa bao nhiêu tiền khi ra trường? Yếu tố quyết định thu nhập lương ngành Y sĩ đa khoa Y sĩ Đa khoa có được mở phòng khám không? Cần điều kiện gì? Y sĩ Đa khoa có được mở phòng khám không? Cần điều kiện gì? Y sĩ đa khoa có được mở phòng khám không và cần điều kiện gì để mở phòng khám trở thành vấn đề nhiều sĩ tử muốn tìm hiểu.  Phạm vi hành nghề của Y sĩ đa khoa và Bác sĩ đa khoa là gì? Phạm vi hành nghề của Y sĩ đa khoa và Bác sĩ đa khoa là gì? Phạm vi hành nghề của Y sĩ đa khoa và Bác sĩ đa khoa là gì. Nhiều thí sinh chưa thực sự hiểu rõ hoặc hiểu sai hai vị trí công việc này.