16/04/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối D03 là một trong những khối thi đặc biệt mở ra nhiều cơ hội học tập và nghề nghiệp cho các bạn trẻ yêu thích ngoại ngữ và các ngành xã hội. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp toàn thông tin về khối D03 để các thí sinh có thể nắm rõ.
Mục lục
Khối D03 là khối thi được dùng để xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Đại học. Khối thi này được mở rộng từ khối D truyền thống và bao gồm 3 môn: Toán học, Ngữ văn và Tiếng Pháp.
Khối D03 là khối gì? Gồm những môn nào?
Đây là khối thi thích hợp cho các thí sinh chuyên tiếng Pháp. Các bạn được lựa chọn tổ hợp môn thế mạnh để gia tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học và trường yêu thích.
Khối D03 được tổ chức thi theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm. Trong đó, môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận với thời gian làm bài 120 phút. Môn Toán với môn Tiếng Pháp thi bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian lần lượt là 90 phút và 60 phút.
Khối D03 mở ra nhiều lựa chọn ngành học phong ph, từ ngôn ngữ đến kinh tế, luật, truyền thông. Vậy khối D03 gồm những ngành nào và đâu là những ngành học tiềm năng đáng theo đuổi?
Khối D03 được sử dụng chủ yếu để xét tuyển các ngành thuộc nhóm ngôn ngữ, xã hội, luật, truyền thông, sư phạm,… Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối D03 để các thí sinh tham khảo và lựa chọn:
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
1 |
Quản trị kinh doanh |
30 |
Mạng máy tính và truyền thông |
2 |
Luật Marketing |
31 |
Tâm lý học giáo dục |
3 |
Luật thương mại quốc tế |
32 |
Trí tuệ nhân tạo |
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
33 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
5 |
Quản trị – Luật |
34 |
Quản lý thể dục thể thao |
6 |
Kế toán |
35 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán |
7 |
Quan hệ quốc tế |
36 |
Luật kinh doanh |
8 |
Kinh tế quốc tế |
37 |
Hệ thống thông tin quản lý |
9 |
Luật quốc tế |
38 |
Ngôn ngữ Pháp |
10 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
39 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính |
11 |
Truyền thông quốc tế |
40 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
12 |
Luật kinh tế |
41 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
13 |
Kinh doanh quốc tế |
42 |
Ngôn ngữ Italia |
14 |
Việt Nam học |
43 |
Tự động hóa và Tin học |
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
44 |
Thông tin – Thư viện |
16 |
Công tác xã hội |
45 |
Công nghệ thông tin ứng dụng |
17 |
Giáo dục tiểu học |
46 |
Du lịch |
18 |
Truyền thông đa phương tiện |
47 |
Công nghệ tài chính và Kinh doanh kỹ thuật số |
19 |
Sư phạm tiếng Pháp |
48 |
Truyền thông doanh nghiệp |
20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
49 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics |
21 |
Giáo dục đặc biệt |
50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22 |
Quản trị khách sạn |
51 |
Quản trị nhân lực |
23 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
52 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
24 |
Kinh tế thể thao |
53 |
Bảo hiểm |
25 |
Văn học |
54 |
Quản trị sự kiện |
26 |
Công nghệ thông tin |
55 |
Bất động sản |
27 |
Quản lý giáo dục |
56 |
Quản trị công nghệ truyền thông |
28 |
Kỹ thuật phần mềm |
57 |
Thương mại điện tử |
29 |
Tâm lý học |
58 |
Marketing |
Trong số các ngành học của khối D03 có một số ngành nổi bật bởi cơ hội việc làm rộng mở và khả năng phát triển trong môi trường quốc tế. Hãy cùng tham khảo các ngành học tiềm năng này trước khi đưa ra lựa chọn hướng đi cho tương lai:
Khối D03 gồm những ngành nào? Ngành học nào tiềm năng?
Đây là ngành học dành cho những thí sinh yêu thích ngoại ngữ, có tư duy chiến lược và khả năng giao tiếp tốt. Trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ như hiện nay, ngành Quan hệ quốc tế đang trở thành xu hướng hấp dẫn.
Khi theo học ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo các kiến thức về chính trị, ngoại giao, kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia. Sau khi ra trường, các bạn có thể ứng tuyển vào các đại sứ quán, tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc các cơ quan quốc tế. Ngoài ra, bạn cũng có nhiều cơ hội du học hoặc tham gia vào thị trường lao động quốc tế.
Ngành học này phù hợp với những bạn trẻ yêu thích ngôn ngữ, văn hóa Pháp và muốn xây dựng sự nghiệp trong môi trường quốc tế. Bên cạnh đó, việc học tiếng Pháp cũng giúp bạn tiếp cận kho tàng tri thức phong phú từ các nước nói tiếng Pháp.
Không chỉ mở ra cơ hội nghề nghiệp trong giảng dạy hay dịch thuật, ngành Ngôn ngữ Pháp còn tạo cho bạn vô vàn cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch, truyền thông, ngoại giao và thương mại quốc tế. Hiện nay, Pháp là một trong những đối tác kinh tế và văn hóa lớn của Việt Nam, do đó sinh viên theo học ngành này sẽ không bao giờ phải lo thất nghiệp. Đặc biệt, các bạn có cơ hội làm việc và phát triển sự nghiệp toàn cầu khi công tác tại các tổ chức quốc tế sử dụng tiếng Pháp như Liên Hợp Quốc, Tổ chức Pháp ngữ,…
Đây là ngành học kết hợp giữa truyền thông, ngoại ngữ và văn hóa toàn cầu. Sinh viên ngành Truyền thông quốc tế sẽ được đào tạo về kỹ năng báo chí, quan hệ công chúng, truyền thông đa phương tiện và chiến lược truyền thông trong môi trường quốc tế.
Với những thí sinh có khả năng ngoại ngữ, yêu thích sáng tạo và tư duy toàn cầu thì đây là ngành học đáng để theo đuổi. Đặc biệt, trong thời đại số và bùng nổ thông tin, ngành Truyền thông quốc tế trở nên cực kỳ tiềm năng và hấp dẫn với mức thu nhập cao. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc trong các tổ chức truyền thông, tập đoàn đa quốc gia hoặc cơ quan đối ngoại.
Luật quốc tế là ngành học đầy thử thách nhưng mang lại nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp và mức lương hấp dẫn cho người học. Sinh viên khi theo học ngành này sẽ được cung cấp các kiến thức về hệ thống pháp luật quốc tế, luật thương mại, nhân quyền, môi trường và các hiệp định toàn cầu.
Đây là ngành học phù hợp với những ai có tư duy logic, yêu thích pháp luật và mong muốn làm việc trong môi trường quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc tại các tổ chức quốc tế, hãng luật nước ngoài, công ty đa quốc gia hoặc các cơ quan nhà nước về đối ngoại và pháp luật.
Trên toàn quốc có rất nhiều trường tuyển sinh khối D03 uy tín và chất lượng. Dưới đây là danh sách một số trường tiêu biểu kèm mức điểm chuẩn và phương thức xét tuyển cụ thể để các thí sinh có thể tham khảo:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn 2024 |
Phương thức xét tuyển |
1 |
NTH |
Trường Đại học Ngoại thương |
9 ngành |
25.25 – 30.3 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển kết hợp |
2 |
SPH |
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
1 ngành |
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
3 |
TMU |
Trường Đại Học Thương Mại |
1 ngành |
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển kết hợp |
4 |
SPS |
Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM |
2 ngành |
22.7 – 25.99 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
5 |
GHA |
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải |
1 ngành |
20.5 – 24.62 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển bằng điểm đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa |
6 |
NHF |
Trường Đại Học Hà Nội |
3 ngành |
19 – 32.99 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển kết hợp, Xét tuyển ưu tiên |
7 |
HQT |
Học Viện Ngoại Giao |
6 ngành |
22.25 – 28.37 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển kết hợp |
8 |
LPH |
Trường Đại Học Luật Hà Nội |
2 ngành |
22.85 – 30 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
9 |
QHF |
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội |
1 ngành |
34.53 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
10 |
QSX |
Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM |
3 ngành |
22.2 – 25 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển ưu tiên |
11 |
TCT |
Trường Đại Học Cần Thơ |
8 ngành |
18 – 282 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển bằng điểm V-SAT |
12 |
SGD |
Trường Đại Học Sài Gòn |
1 ngành |
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng điểm V-SAT |
13 |
LPS |
Trường Đại Học Luật TPHCM |
1 ngành |
22.5 – 27.27 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển kết hợp |
14 |
DDF |
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng |
2 ngành |
21.09 – 26 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
15 |
KSA |
Đại Học Kinh Tế TPHCM |
59 ngành |
49 – 77 |
Xét tuyển bằng học bạ |
16 |
DHF |
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Huế |
2 ngành |
15 – 19 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển kết hợp |
17 |
TSN |
Trường Đại Học Nha Trang |
1 ngành |
17 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
18 |
THP |
Trường Đại Học Hải Phòng |
1 ngành |
31 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
19 |
QHK |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật Hà Nội |
5 ngành |
23.14 – 30 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển kết hợp, Xét tuyển ưu tiên |
20 |
QHQ |
Trường Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
10 ngành |
21 – 24.05 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
21 |
MBS |
Trường Đại Học Mở TPHCM |
2 ngành |
24.75 – 27.25 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
22 |
DHK |
Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
1 ngành |
17 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
23 |
DVL |
Trường Đại Học Văn Lang |
3 ngành |
16 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
24 |
KSV |
Đại học Kinh Tế TPHCM – Phân hiệu Vĩnh Long |
15 ngành |
40 |
Xét tuyển bằng học bạ |
25 |
VGU |
Trường Đại Học Việt Đức |
2 ngành |
7.5 – 20 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
26 |
HSU |
Trường Đại Học Hoa Sen |
25 ngành |
6 – 19 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
27 |
UMT |
Trường Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM |
8 ngành |
6 – 15 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
28 |
TBD |
Trường Đại Học Thái Bình Dương |
7 ngành |
6 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
29 |
DPX |
Trường Đại Học Phú Xuân |
3 ngành |
15 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
30 |
DSG |
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
8 ngành |
15 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
Từ năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có sự điều chỉnh về độ khó và cấu trúc đề thi của khối D03. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình tuyển sinh.
Hiện nay, khối D03 đang xét tuyển bằng 2 phương thức chính với mức điểm chuẩn như sau:
Mức điểm chuẩn này có thể thay đổi theo từng năm và tùy từng trường cụ thể. Do đó, các thí sinh cần theo dõi và cập nhật thường xuyên thông tin tuyển sinh trên website chính thức của trường.
Cũng như các khối thi khác, việc học khối D03 cũng có những ưu và nhược điểm riêng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ trước khi đưa ra quyết định:
Có nên học khối D03 không?
Như vậy, việc nên học khối D03 hay không phụ thuộc vào sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của bạn. Nếu bạn yêu thích tiếng Pháp và mong muốn làm việc trong môi trường quốc tế thì khối D03 là một lựa hợp lý. Tuy nhiên, nếu bạn không đam mê Toán hoặc không hứng thú với việc học ngoại ngữ thì bạn có thể cân nhắc các khối khác phù hợp hơn với sở thích và thế mạnh của bản thân.
Học khối D03 mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số hướng đi nghề nghiệp phổ biến sau khi học các ngành tuyển sinh khối D03 kèm mức thu nhập để các bạn tham khảo:
STT |
Ngành học |
Công việc sau khi ra trường |
Mức thu nhập ước tính |
1 |
Ngôn ngữ Pháp |
Biên – phiên dịch, giáo viên, nhân sự, trợ lý tiếng Pháp |
8 – 40 triệu VNĐ/tháng |
2 |
Quan hệ quốc tế |
Làm tại đại sứ quán, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp đa quốc gia, nghiên cứu chính sách |
15 – 30 triệu VNĐ/tháng trở lên |
3 |
Truyền thông quốc tế |
PR, truyền thông, báo chí, sản xuất nội dung quốc tế, media đa nền tảng |
8 – 30 triệu VNĐ/tháng |
4 |
Sư phạm tiếng Pháp |
Giáo viên tiếng Pháp, giảng viên Đại học, Cao đẳng, dạy song ngữ |
8 – 20 triệu VNĐ/tháng |
5 |
Luật quốc tế / Luật |
Tư vấn luật, luật sư, chuyên viên pháp lý tại công ty đa quốc gia, tổ chức quốc tế |
10 – 30 triệu VNĐ/tháng |
6 |
Báo chí |
Phóng viên, biên tập viên, viết nội dung, truyền hình, báo mạng |
8 – 25 triệu VNĐ/tháng |
7 |
Quan hệ công chúng (PR) |
PR nội bộ, tổ chức sự kiện, quản lý hình ảnh thương hiệu, truyền thông doanh nghiệp |
10 – 25 triệu VNĐ/tháng |
8 |
Du lịch / Quản trị khách sạn |
Hướng dẫn viên, lễ tân, quản lý khách sạn, điều hành tour, làm tại hãng lữ hành |
7 – 20 triệu VNĐ/tháng (chưa kể tips) |
9 |
Công tác xã hội |
Làm việc tại NGO, trung tâm cộng đồng, tổ chức nhân đạo, hỗ trợ trẻ em, người yếu thế |
7 – 15 triệu VNĐ/tháng |
10 |
Tâm lý học |
Tư vấn tâm lý, làm trong trường học, bệnh viện, trung tâm trị liệu |
8 – 20 triệu VNĐ/tháng |
Về cơ bản, công thức tính điểm khối D03 như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Pháp + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
Điểm ưu tiên có thể bao gồm điểm cộng cho đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau khi tính tổng điểm, các trường sẽ đưa ra điểm chuẩn dựa trên kết quả thi của thí sinh. Điểm chuẩn có thể dao động tùy theo năm học, mức độ cạnh tranh và số lượng thí sinh đăng ký vào ngành học đó.
Ví dụ: Thí sinh Trần Hồng Vy Vân có điểm số như sau:
Tổng điểm xét tuyển của thí sinh Trần Hồng Vy Vân = 8.0 (Toán) + 7.5 (Ngữ văn) + 9.0 (Tiếng Pháp) + 1.0 (ưu tiên) = 25.5 điểm.
Để ôn luyện khối D03 hiệu quả, bạn cần có chiến lược rõ ràng và phương pháp học tập phù hợp cho từng môn. Cụ thể như sau:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối D03 mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối thi này mang đến nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp đa dạng và tiềm năng. Nếu bạn có sự đam mê và kiên trì, khối D03 sẽ là bước đệm vững vàng để xây dựng tương lai học tập và nghề nghiệp thành công.