20/05/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungVới những thí sinh ban xã hội thì khối C00 gồm những môn nào là vấn đề quan trọng giúp các em biết được năng lực bản thân. Không chỉ có vậy, đây là còn thông tin quý báu để thí sinh xác định tỷ lệ đỗ nguyện vọng ngành yêu thích.
C00 là khối thi tuyển/xét tuyển Cao đẳng, Đại học có từ lâu trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Các môn thuộc khối này gồm có Ngữ Văn, Lịch Sử và Địa Lý.
Học sinh khối C00 thường có khả năng ghi nhớ tốt, lập luận sắc bén và kiến thức xã hội rộng. Đó là lý do C00 được nhiều trường áp dụng làm căn cứ tuyển đầu vào nhiều ngành nghề. Vậy thực chất, C00 học được những ngành nào?
Phạm vi ngành nghề của học sinh C00 vô cùng rộng lớn, trong đó tiêu biểu các nhóm ngành sau:
Nhóm ngành này đòi hỏi người học sáng tạo, nhạy bén với các vấn đề xã hội. Do đó những em giỏi Văn, Sử, Địa với thế mạnh là năng động, giao tiếp tốt rất thích hợp để theo học. Một số chuyên ngành các em có thể tham khảo gồm Báo in, Báo mạng điện tử, Truyền hình, Quảng cáo, Quan hệ công chúng,…
Với những em đam mê giáo dục thì đừng bỏ qua sư phạm. Trong đó tiêu biểu là các ngành như Sư phạm Lịch Sử, Sư phạm Địa Lý, Sư phạm Ngữ Văn, Chính trị học,…
Học sinh khối C00 có cơ hội học Luật tại hầu hết các trường hiện nay. Một số chuyên ngành bạn có thể tham khảo gồm Luật kinh tế, Luật thương mại quốc tế, Luật hình sự và tố tụng hình sự,… Tuy nhiên so với các khối khác thì điểm chuẩn C00 vào Luật hệ Đại học luôn ở “top đầu”, vì vậy các em cần chuẩn bị tốt kiến thức các môn thi tuyển.
Là ngành nghiên cứu về thế giới nội tâm con người như suy nghĩ, hành vi, cảm xúc, tư tưởng,… nên những em giỏi tổ hợp môn xã hội có thể theo học ngành Tâm lý. Hơn hết, việc khỏi kỹ năng mềm còn là lợi thế để học giỏi ngành.
Học sinh có thể tham khảo các chuyên ngành như Tâm lý học giáo dục, Đông phương học, Nhân học,…
C00 có đặc điểm là năng động, hoạt ngôn, kỹ năng thuyết trình và thuyết phục tốt phù hợp học các chuyên ngành như Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống, Quản trị du lịch & khách sạn, Du lịch sinh thái, Văn hóa du lịch, Hướng dẫn du lịch quốc tế,…
Nhiều em cho rằng học xã hội khó theo các lĩnh vực điện tử và công nghệ thông tin. Nhưng thực tế, C00 vẫn có thể dự tuyển các ngành về Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật điện,…
Những chuyên ngành thuộc nhóm Kinh doanh và Quản lý có thể kể đến như Khoa học quản lý, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng,…
Nhóm ngành ngôn ngữ luôn được xem trọng bởi cơ hội việc làm cao và thu nhập tốt. Với những bạn C00 cũng có thể học Ngôn ngữ Hàn, Việt Nam học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Ngôn ngữ học,…
C00 hoàn toàn có thể học các chuyên ngành sức khỏe nhằm chữa bệnh cứu người. Hiện nay, hầu hết các trường Cao đẳng Y Dược trên toàn quốc đều tuyển sinh đầu vào C00 trên nhiều lĩnh vực như Dược, Điều dưỡng, Y sĩ đa khoa, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Y học Cổ truyền, Hộ sinh, Răng Hàm Mặt,…
Trên đây là các nhóm ngành tiêu biểu mà khối C00 có thể đăng ký theo học. Việc chọn ra ngành nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố và thí sinh cân nhắc kỹ càng trước khi đưa ra quyết định.
>> Xem thêm: Tìm hiểu thêm D07 gồm những ngành nào?
Các ngành thuộc khối C00 gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Để lựa chọn được chuyên ngành phù hợp, các bạn học sinh nên xem xét kỹ các yếu tố sau:
Điều kiện tiên quyết khi chọn ngành là dựa vào sở thích, đam mê. Đây là yếu tố rất quan trọng quyết định khả năng gắn bó, vượt qua thử thách và hiệu quả học tập sau này. Bởi một khi có niềm yêu thích, các em sẽ hứng thú nghiên cứu học hỏi thêm các kiến thức mới, chủ động tham gia thảo luận, phân tích vấn đề và tìm ra giải pháp,… Đây cũng là nguồn động lực mạnh mẽ giúp sinh viên vượt qua mọi thử thách.
Đánh giá năng lực bản thân giúp người học hiểu rõ điểm mạnh và hạn chế bản thân. Khi biết mình giỏi ở đâu, thích cái gì thì việc chọn ngành nghề sẽ dễ dàng và đúng đắn hơn.
Chọn ngành không chỉ phù hợp với sở thích mà bạn còn nên cân nhắc đến triển vọng nghề nghiệp và cơ hội phát triển. Hãy đảm bảo ngành dự định theo học trong tương lai có nhu cầu tuyển dụng lớn, khả năng thăng tiến tốt.
Chọn trường và hệ đào tạo nên dựa vào mục tiêu công việc và điều kiện tài chính gia đình. Bất kỳ ngành nghề nào cũng vậy, hệ Đại học luôn có thời gian học dài và học phí cao hơn Cao đẳng và Trung cấp. Vì vậy, trước khi quyết định các em nên tìm hiểu kỹ cơ hội việc làm của ngành ở từng hệ đào tạo. Kết hợp với mục tiêu nghề nghiệp cùng mức lương mong muốn để chọn hướng đi phù hợp.
Ngoài ra, bạn đừng bỏ qua yếu tố tài chính. Hãy thảo luận với bố mẹ để tính toán hợp lý các khoản cần chi cho thời gian học sắp tới nhé.
Với các hướng dẫn trên thí sinh có thể tự mình xem xét chọn ra ngành học phù hợp với bản thân. Cùng với đó thí sinh sẽ tiến hành liệt kê những trường có chính sách tuyển sinh khối C00 hiện nay để dễ sàng lọc và lựa chọn.
Bên cạnh khối C00 gồm những môn gì, học ngành nào thì chọn trường cũng rất quan trọng để đảm bảo sinh viên ra trường đủ điều kiện hành nghề. Các thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo các trường cùng điểm chuẩn trung bình theo từng khu vực dưới đây.
Trường đào tạo |
Nhóm ngành/ngành |
Điểm chuẩn trung bình (năm 2023) |
Cao đẳng Y Hà Nội |
Chăm sóc sắc đẹp |
Xét học bạ THPT đạt từ 16.5 điểm trở lên |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
Luật |
17 – 29 điểm |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Báo chí, Chính trị học, Hàn Quốc học, Ngôn ngữ học, Quan hệ công chúng, Quản trị văn phòng,… |
25.5 – 30 điểm |
Đại học Mở Hà Nội |
Luật |
21 điểm |
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Quản trị trường học, Sư phạm lịch sử. |
20.5 – 28 điểm |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Công tác xã hội, Sư phạm Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tâm lý học, Văn học,… |
17 – 27 điểm |
Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Luật |
28 điểm |
Học viện Ngân Hàng |
Luật |
29.8 điểm |
Trường đào tạo |
Nhóm ngành/ngành |
Điểm chuẩn trung bình (năm 2023) |
Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Cao đẳng Dược, Điều dưỡng, Y sĩ đa khoa, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Trung cấp Y học Cổ truyền. |
Đỗ tốt nghiệp THPT |
Cao đẳng Y Dược Sài Gòn |
Dược, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học. |
Đỗ tốt nghiệp THPT |
Đại học Cần Thơ |
Ngôn ngữ, Sư phạm, Quan hệ công chúng, Xã hội học,… |
18 – 28 điểm |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM |
Báo chí – Truyền thông, Địa lý học, Công tác xã hội, Đô thị học, Xã hội học, Quản lý thông tin, Quản trị văn phòng, Tâm lý học,… |
20 – 28 điểm |
Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM |
Bất động sản, Công nghệ truyền thông, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh thương mại, Luật quốc tế, Luật kinh tế,… |
18 điểm |
Đại học Luật TP.HCM |
Luật |
24 điểm |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
Giáo dục đặc biệt, Giáo dục công dân, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Tâm lý học Giáo dục, Văn học, Vật lý học, Việt Nam học,… |
25 – 30 điểm |
Đại học Trà Vinh |
Chính trị học, Công tác xã hội, Giáo dục mầm non, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống,… |
15 – 22 điểm |
Đại học Gia Định |
Đông phương học, Kế toán, Marketing, Kinh doanh quốc tế, ngành Luật,… |
16.5 – 18 điểm |
Trên đây là các trường thuộc nhiều lĩnh vực có tuyển sinh khối C00. Qua đó cho thấy học giỏi khối này các em cũng có nhiều cơ hội nghề nghiệp, tuy nhiên bạn nên căn cứ vào nhu cầu bản thân để chọn ra hướng đi phù hợp.
Nếu các em đam mê nhóm ngành sức khỏe và cần môi trường học đảm bảo chất lượng đầu ra, học phí thấp nên tham khảo Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Trường đào tạo 5 chuyên ngành chính gồm Dược, Điều dưỡng, Y sĩ đa khoa, Kỹ thuật Phục hồi chức năng và Y học Cổ truyền. Năm 2024, nhà trường tuyển sinh toàn bộ thí sinh khối C cho các ngành trên thông qua xét học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT. Các em chỉ cần đăng ký xét tuyển trực tuyến để trở thành tân sinh viên CBK và được miễn giảm tới 100% học phí.
Với những em chuyên xã hội, việc chọn khối C00 là rất lý tưởng vì có nhiều ngành nghề tham khảo. Cùng với những thông tin giải đáp khối C00 gồm những môn nào, ngành nào và gợi ý trường đào tạo ở trên hy vọng đã giúp các sĩ tử chọn cho mình ngành và trường học ưng ý nhất.