06/11/2025
Người đăng : Hồng Nhung NguyễnVới 21 điểm khối D01, các thí sinh sẽ có rất nhiều lựa chọn về địa chỉ đào tạo trên cả nước. Tuy nhiên, 21 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phù hợp với khả năng và phát triển toàn diện trong tương lai thì không phải ai cũng nắm rõ. Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây.
Mục lục
Khối D01 là một trong những khối thi phổ biến nhất được dùng để xét tuyển tại Việt Nam. Khối thi này gồm ba môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đây là khối thi được đông đảo thí sinh lựa chọn bởi mở ra rất nhiều ngành học đa dạng cùng vô vàn cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai.

Thí sinh đạt 21 điểm khối D01 có cơ hội xét tuyển vào nhiều trường công lập và dân lập tầm trung trên toàn quốc
21 điểm khối D01 là một mức điểm khá giúp các thí sinh có cơ hội xét tuyển vào nhiều trường công lập và dân lập tầm trung trên toàn quốc. Với mức điểm này, các bạn có thể xét tuyển vào các ngành tiêu biểu như Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Marketing, Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn, Công tác xã hội,…
Thí sinh đạt 21 điểm khối D01 sẽ có cơ hội trúng tuyển rất rộng mở nếu biết lựa chọn ngành và trường phù hợp. Bên cạnh đó, các bạn cũng cần tận dụng chính sách xét học bạ hoặc xét tuyển kết hợp để gia tăng cơ hội của bản thân.
Với 21 điểm khối D01, thí sinh có thể lựa chọn rất nhiều ngành học trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Cụ thể như sau:
Dưới đây là bảng tham khảo một số trường tiêu biểu xét tuyển khối D01 với các ngành học cụ thể và mức điểm chuẩn tương ứng để các thí sinh có thể tham khảo:

Top các trường uy tín để các thí sinh đạt 21 điểm khối D01 có thể theo học
| STT | Tên trường | Ngành học xét tuyển khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong khoảng 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Quản trị kinh doanh, Khoa học máy tính | 21 điểm |
| 2 | Trường Đại học Lâm nghiệp – Cơ sở I | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản, Thuế và Quản trị thuế, Phân tích tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Đầu tư tài chính, Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý | 21 điểm |
| 3 | Học Viện Ngân Hàng | Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng và Tài chính quốc tế, Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và chính sách công, Quản trị kinh doanh, Marketing số, Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính, Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế | 21 điểm |
| 4 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | Kế toán chất lượng cao | 21 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội | Việt Nam học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20 – 20.25 điểm |
| 6 | Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải | Kế toán, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng | 17.94 – 20.52 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành học xét tuyển khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong khoảng 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM | Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật | 18.25 – 19 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM | Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật quốc tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý đất đai | 16 – 18 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Công Thương TPHCM | Kinh doanh thời trang và dệt may, Quản trị kinh doanh thực phẩm, Tài chính ngân hàng, Công nghệ tài chính, Kế toán, Luật kinh tế, Khoa học dữ liệu, An toàn thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ dệt, may, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh | 18.5 – 21 điểm |
| 4 | Học Viện Hàng không Việt Nam | Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh số, Quản trị Hàng không, Quản trị nhân lực, Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn, Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật, Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo, Xây dựng và phát triển cảng HK, Điện tử ứng dụng và Trí tuệ nhân tạo, Điện tử viễn thông và Trí tuệ nhân tạo, Điện tự động cảng HK, Thiết bị bay không người lái và Robotics, Kỹ thuật thiết bị bay không người lái | 18 – 21 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Tôn Đức Thắng | Quản lý thể dục thể thao, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kỹ thuật xây dựng, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh toàn cầu, Kinh doanh, Quản trị nhà hàng – khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Tài chính và kiểm soát, Kế toán, Kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật xây dựng, | 20 – 21 điểm |
| 6 | Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia, Tôn giáo học, Quan hệ Quốc tế, Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế, Truyền thông, chuyên ngành Báo chí, Đô thị học | 20 – 21 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành học xét tuyển khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong khoảng 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | Khoa học dữ liệu, Quản lý tài nguyên và môi trường | 19.25 – 20 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Thái Lan, Quốc tế học, Đông phương học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học | 18.35 – 20.05 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng | Kinh tế, Thống kê kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị nguồn nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Luật Kinh tế, Khoa học dữ liệu, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn | 20 – 21 điểm |
| 4 | Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý xây dựng, Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành, Quản trị khách sạn | 16 – 19 điểm |
| 5 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ vật liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật thực phẩm, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17.91 – 18.6 điểm |
| 6 | Đại Học Duy Tân | Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Ngôn ngữ Anh, Ngôn Ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn Ngữ Hàn Quốc, Văn học, Kinh tế Đầu tư, Quan hệ Quốc tế, Việt Nam học, Truyền thông Đa phương tiện, Quan hệ Công chúng, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Kinh doanh Thương mại, Thương mại Điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị Nhân lực, Hệ thống Thông tin Quản lý, Quản trị Sự kiện, Luật, Luật kinh tế, Khoa học Dữ liệu, Khoa học Máy tính, Mạng Máy tính & Truyền thông Dữ liệu, Kỹ thuật Phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo, An toàn Thông tin, Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng, Công nghệ Chế tạo Máy, Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng, Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Kỹ thuật Xây dựng, Du lịch, Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành, Quản trị Khách sạn, Quản trị Nhà hàng & Dịch vụ Ăn uống, Kinh tế Gia đình | 16 – 19 điểm |
Dưới đây là những tiêu chí quan trọng giúp các thí sinh đạt 21 điểm khối D01 lựa chọn trường phù hợp với năng lực và mục tiêu của mình:
Để ước lượng khả năng trúng tuyển của mình, thí sinh nên tham khảo điểm chuẩn của các trường trong khoảng 2–3 năm gần đây. Các bạn nên chia nguyện vọng thành 3 nhóm: an toàn, phù hợp và thử sức, đặc biệt nên ưu tiên trường có điểm chuẩn dao động từ 19 đến 21 điểm. Điều này giúp bạn vừa đảm bảo cơ hội học tập vừa có cơ hội thử sức ở những trường yêu thích;
Với những thí sinh muốn tiết kiệm chi phí và gần gũi với gia đình thì nên lựa chọn trường gần khu vực mình sống. Ngược lại, với những bạn sẵn sàng học xa, có điều kiện về kinh tế thì có thể lựa chọn các trường ở thành phố lớn như Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh. Điều này sẽ giúp các bạn có nhiều cơ hội thực tập và việc làm hơn sau khi ra trường;
Khi tìm hiểu trường để theo học, thí sinh không thể bỏ qua yếu tố học phí, đặc biệt đối với những bạn có kinh tế khó khăn hay tự phải trang trải chi phí học tập. Thí sinh nên cân nhắc khả năng tài chính của mình để lựa chọn trường cho phù hợp. Bên cạnh đó, các bạn nên ưu tiên các trường có chính sách miễn giảm học phí, học bổng cho sinh viên để có thể yên tâm học tập và phát triển bản thân lâu dài;
Để phát triển trong tương lai, thí sinh cần lựa chọn trường có chất lượng đào tạo tốt. Các bạn cầm tìm hiểu xem ngành mình muốn học có phải là thế mạnh của trường hay không, danh tiếng của trường như thế nào? Đồng thời tham khảo ý kiến đánh giá của sinh viên đã và đang theo học tại trường để có góc nhìn khách quan nhất;
Thí sinh nên lựa chọn các trường có liên kết tốt với doanh nghiệp, có chương trình thực tập thực tế hoặc tỉ lệ sinh viên có việc làm cao sau tốt nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được công việc phù hợp sau khi ra trường. Bên cạnh đó, thí sinh nên ưu tiên những trường có hỗ trợ giới thiệu việc làm và tạo điều kiện cho sinh viên phát triển kỹ năng nghề nghiệp ngay trong quá trình học;
Để phát triển toàn diện, thí sinh nên lựa chọn trường có nhiều câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa và cơ hội rèn luyện kỹ năng mềm. Với môi trường học tập thân thiện, cởi mở và sáng tạo, bạn sẽ tự tin, dễ dàng thích nghi và trưởng thành hơn ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Ngoài ra, nên lựa chọn trường khuyến khích sử dụng ngoại ngữ thường xuyên để nâng cao khả năng giao tiếp bởi tiếng Anh là thế mạnh của thí sinh khối D01.
Nếu các thí sinh 21 điểm khối D01 chưa đạt được nguyện vọng trong đợt xét tuyển đầu tiên thì cũng đừng quá lo lắng. Các bạn có thể tham khảo một số phương án xét tuyển khác sau đây:
Đây có thể coi là cơ hội thứ 2 của thí sinh nếu chưa trúng tuyển trong đợt đầu. Hiện nay, nhiều trường thường mở thêm một hoặc hai đợt xét tuyển bổ sung sau khi có kết quả trúng tuyển chính thức. Do đó, bạn nên theo dõi để nắm bắt thời gian, chỉ tiêu, ngành học còn xét tuyển giúp gia tăng cơ hội trúng tuyển của bản thân;
Thí sinh đạt 21 điểm khối D01 có thể lựa chọn xét tuyển học bạ THPT bởi phương án này khá hiệu quả, an toàn và được hầu hết các trường áp dụng hiện nay. Hơn nữa, việc xét tuyển bằng học bạ sẽ giúp bạn chủ động thời gian và giảm áp lực thi cử. Điều cần lưu ý là các bạn cần chú ý nộp hồ sơ đúng hạn và công chứng bảng điểm.
Các bạn có thể tham gia các kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc TP.HCM để mở ra cơ hội mới cho mình. Ngoài ra, nếu bạn có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, TOEFL hoặc chứng chỉ tin học thì có thể được cộng điểm ưu tiên hoặc xét tuyển thẳng vào một số trường. Đây sẽ là lợi thế lớn cho các thí sinh khối D01, đặc biệt là những bạn có thế mạnh về tiếng Anh;
Đây là hướng đi thực tế, tiết kiệm thời gian và chi phí cho những bạn không có đủ khả năng đỗ vào Đại học hoặc không đủ khả năng về kinh tế để theo học. Các bạn hoàn toàn có thể đăng ký học tại các trường Cao đẳng uy tín. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể học liên thông lên Đại học để lấy bằng Cử nhân chính quy;
Các thí sinh đạt 21 điểm khối D01 có thể du học nếu có điều kiện tài chính. Với những thí sinh khối D01 có khả năng ngoại ngữ tốt có thể du học ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, châu Âu để phát triển nghề nghiệp.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp nhằm giải đáp cho câu hỏi “21 điểm khối D01 nên chọn trường nào?”. Với mức điểm này, thí sinh có thể lựa chọn nhiều ngành học ở các trường uy tín. Điều quan trọng là các bạn cần chọn đúng ngành, đúng trường để tạo khởi đầu vững chắc cho bản thân trong tương lai.
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào tăng cơ hội trúng tuyển?
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào là băn khoăn chung của rất nhiều thí sinh sau khi nhận kết quả thi. Tìm hiểu chi tiết bài viết.
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào? Trường Bắc – Trung – Nam
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào để vừa phù hợp với năng lực vừa có cơ hội trúng tuyển cao? Cùng tìm hiểu chi tiết thông tin.
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào: Gợi ý ngành và trường
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào? Gợi ý những ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân.
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp và có tương lai?
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp và có tương lai? Sau đây gợi ý trường và ngành học tiềm năng.
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tạo nền tảng cho tương lai?
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tối ưu cơ hội đậu và tạo nền tảng vững cho tương lai. Cùng tìm hiểu chi tiết bài sau đây.
21 điểm khối C01 nên chọn trường nào? List trường tốt toàn quốc
21 điểm khối C01 nên chọn trường nào để có cơ hội đỗ cao nhất là câu hỏi được nhiều thí sinh quan khi lựa chọn trường xét tuyển.
20 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp với bản thân?
Với 20 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp khi đăng ký nguyện vọng Đại học. Cùng tìm hiểu chi tiết bài viết sau.
19 điểm khối C01 nên chọn trường nào tăng cơ hội trúng tuyển?
19 điểm khối C01 nên chọn trường nào để tối ưu cơ hội trúng tuyển và phát triển nghề nghiệp trong tương lai?
25 điểm khối D01 nên chọn trường nào tăng khả năng trúng tuyển?
25 điểm khối D01 nên chọn trường nào để tăng khả năng trúng tuyển và phát triển tương lai? Cùng tìm hiểu bài sau.