11/09/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungTheo thống kê từ các mùa tuyển sinh trước thì số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển khối D01 chiếm phần lớn so với các thí sinh khối D khác. Vậy, khối D01 là gì? Gồm những ngành nào? Những trường nào tuyển sinh khối D01?…Hãy cùng ban tư vấn trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây.
Chúng ta cùng tìm hiểu về khối D01 và mức điểm chuẩn của khối thi này để có sự chuẩn bị tốt nhất trong kỳ thi quan trọng sắp tới.
Khối D01 bao gồm 3 môn là Toán, Văn và Anh. Có thể thấy, đây đều là những môn học cơ bản và là các môn thi bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc gia. Để học tốt khối thi này, các thí sinh cần có kiến thức nền tảng vững chắc cùng khả năng áp dụng linh hoạt.
Khối D01 khác biệt với các khối D khác chính là ở môn ngoại ngữ. Nếu như khối D01 tập trung chủ yếu vào môn Anh thì các khối như D02, D03 lại thiên về ngôn ngữ Pháp và Trung.
Tùy vào từng năm và từng trường mà mức điểm chuẩn của các ngành thuộc khối D01 sẽ khác nhau. Điểm chuẩn sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như: nhu cầu của xã hội đối với ngành học, số lượng thí sinh đăng ký, chất lượng hồ sơ,…Dưới đây là mức điểm chuẩn khối D01 để các sĩ tử có thể tham khảo:
Phương thức xét điểm thi THPTQG: Mức điểm chuẩn khối D01 sẽ dao động từ 14 đến 36.6 điểm. Có thể thấy mức điểm này khá rộng nên các thí sinh hãy lựa chọn các trường Đại, Cao đẳng có mức điểm phù hợp với năng lực của bản thân để có thể theo đuổi ước mơ trong tương lai.
Phương thức xét học bạ THPT: Với phương thức này, điểm chuẩn khối D01 sẽ dao động từ 15 đến 27.5 điểm. Như vậy, kết quả học tập trong suốt 3 năm THPT sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc xét tuyển của các thí sinh. Điều này giúp cho những bạn có thành tích học tập tốt ở cấp 3 có cơ hội lớn để đỗ vào các trường Đại học tốt.
Kết quả bài thi đánh giá năng lực: Mức điểm chuẩn của khối D01 sẽ khoảng từ 600 đến 800 điểm. Phương thức này giúp đánh giá trực quan năng lực học tập và tiềm năng của thí sinh một cách toàn diện.
Tùy vào từng trường mà điểm đầu vào sẽ khác nhau. Hãy cùng tham khảo bảng tổng hợp điểm đầu vào cao nhất của khối D01 từ năm 2020 đến năm 2024 để lựa chọn ngành nghề và trường đào tạo phù hợp nhất với năng lực của bản thân.
Trường học |
Ngành học |
Điểm thi từ năm 2020 – 2024 |
||||
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
||
Đại học Ngoại thương (FTU) |
Kinh tế quốc tế |
30.00 |
29.75 |
29.50 |
30.25 |
31.00 |
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) |
Kinh tế học |
29.50 |
29.25 |
29.00 |
29.75 |
30.50 |
Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) |
Kinh tế quốc tế |
29.00 |
28.75 |
28.50 |
29.25 |
30.00 |
Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) |
Kỹ thuật cơ khí |
28.50 |
28.25 |
28.00 |
28.75 |
29.50 |
Đại học Bách khoa TP.HCM (HCMUT) |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông |
28.00 |
27.75 |
27.50 |
28.25 |
29.00 |
Đại học Y Hà Nội (HANU) |
Y học |
29.25 |
29.00 |
28.75 |
29.50 |
30.25 |
Đại học Y Dược TP.HCM (UHS) |
Y học |
28.75 |
28.50 |
28.25 |
29.00 |
29.75 |
Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) |
Sư phạm Toán học |
27.50 |
27.25 |
27.00 |
27.75 |
28.50 |
Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUTE) |
Sư phạm Tiếng Anh |
27.00 |
26.75 |
26.50 |
27.25 |
28.00 |
Với khối D01, bạn có thể lựa chọn theo đuổi rất nhiều ngành học trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy, đâu là ngành học tiềm năng và đem lại cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây:
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết các ngành học và mã ngành của khối D01 để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
Mã các ngành khối D01 |
Tên các ngành khối D01 |
KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM |
|
52140201 |
Giáo dục Mầm non |
52140202 |
Giáo dục Tiểu học |
52140204 |
Giáo dục Công dân |
52140210 |
Sư phạm Tin học |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
52140219 |
Sư phạm Địa lí |
52140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
52140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
52140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ |
|
52210403 |
Thiết kế đồ họa |
52210404 |
Thiết kế thời trang |
52210405 |
Thiết kế nội thất |
KHỐI NGÀNH NHÂN VĂN |
|
52220113 |
Việt Nam học |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220205 |
Ngôn ngữ Đức |
52220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
52220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
52220208 |
Ngôn ngữ Italia |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
52220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
52220212 |
Quốc tế học |
52220213 |
Đông phương học |
52220214 |
Đông Nam Á học |
52220215 |
Trung Quốc học |
52220216 |
Nhật Bản học |
52220217 |
Hàn Quốc học |
52220301 |
Triết học |
52220310 |
Lịch sử |
52220330 |
Văn học |
52220340 |
Văn hoá học |
52220342 |
Quản lí văn hoá |
52310101 |
Kinh tế |
52310201 |
Chính trị học |
52310206 |
Quan hệ quốc tế |
52310301 |
Xã hội học |
52310401 |
Tâm lý học |
52310501 |
Địa lý học |
52320101 |
Báo chí |
52320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
52320201 |
Thông tin học |
52320202 |
Khoa học thư viện |
52320303 |
Lưu trữ học (NSP) |
52320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
KHỐI NGÀNH KINH TẾ |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
52340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
52340115 |
Marketing |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
52340202 |
Bảo hiểm |
52340301 |
Kế toán |
52340302 |
Kiểm toán |
52340404 |
Quản trị nhân lực |
52340405 |
Hệ thống thông tin quản lí |
52340406 |
Quản trị văn phòng |
52340407 |
Thư ký văn phòng |
52460201 |
Thống kê |
KHỐI NGÀNH LUẬT |
|
52380101 |
Luật |
52380107 |
Luật kinh tế |
KHỐI NGÀNH MÔI TRƯỜNG |
|
52440221 |
Khí tượng học |
52440224 |
Thủy văn |
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
52480202 |
Tin học ứng dụng |
52510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510301 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510304 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
52510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
52510503 |
Công nghệ Hàn |
52510504 |
Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
52510601 |
Quản lý công nghiệp |
52515901 |
Công nghệ kĩ thuật địa chất |
52520103 |
Kĩ thuật cơ khí |
52540102 |
Công nghệ thực phẩm |
52540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
52540204 |
Công nghệ May |
52580302 |
Quản lý xây dựng |
KHỐI NGÀNH NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP |
|
52620102 |
Khuyến nông |
52620105 |
Chăn nuôi |
52620110 |
Khoa học cây trồng |
52620116 |
Phát triển nông thôn |
52620201 |
Lâm nghiệp |
52620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
52640201 |
Dịch vụ thú y |
52760101 |
Công tác xã hội |
52850101 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
52850103 |
Quản lí đất đai |
KHỐI NGÀNH CÔNG AN – QUÂN ĐỘI |
|
52860102 |
Điều tra trinh sát |
52860104 |
Điều tra hình sự |
52860106 |
Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
52860108 |
Kỹ thuật hình sự |
52860111 |
Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
52860112 |
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
52860196 |
Trinh sát An ninh |
52860197 |
Trinh sát cảnh sát |
52860199 |
Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy khối D01 bao gồm rất nhiều ngành nghề khác nhau. Dưới đây là một số ngành học tiêu biểu được đông đảo thí sinh khối D01 lựa chọn theo học:
Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải hiểu rằng khả năng xin việc của từng ngành nghề phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của ứng viên. Bạn sẽ dễ dàng kiếm việc nếu bạn có nhiều kinh nghiệm thực tế cũng như kỹ năng nghề nghiệp cao.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp khối D01 có thể đảm nhận được nhiều công việc với nhiều vị trí đa dạng. Dưới đây là một số hướng đi mà sinh viên khối D01 có thể theo đuổi sau khi tốt nghiệp:
Việc lựa chọn trường vô cùng quan trọng bởi nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kiến thức cũng như các kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên sau khi ra trường. Hiện nay, trên địa bàn toàn quốc có quá nhiều trường xét tuyển khối D01 khiến các sĩ tử hoang mang không biết nên chọn trường nào. Dưới đây là gợi ý danh sách những trường tuyển sinh khối D01 tiêu biểu để các bạn có thể dễ dàng lựa chọn:
Các trường tuyển sinh khối D01 hiện nay:
Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn có thể ôn thi tốt khối D01:
Với môn học này, các bạn cần nắm chắc cấu trúc câu, hệ thống ngữ pháp và từ vựng. Bên cạnh đó, sĩ tử cần luyện làm các dạng bài và tập viết lại câu để ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Với những từ còn quên và các dạng bài khó, bạn có thể nhờ thầy cô hỗ trợ hoặc trao đổi với bạn bè để đạt điểm số cao với môn Anh.
Trước tiên, bạn cần hệ thống lại kiến thức đã học thành từng chuyên đề, đặc biệt đánh dấu những mục cần chú ý. Hãy “note” lại những phần mà bạn hay làm sai để tránh lặp lại.
Bạn nên làm các đề thi của các năm trước (đề thi thật và thi thử). Điều này sẽ giúp bạn nắm được các dạng bài thường ra trong đề thi và nắm được các lỗi sai của bản thân để khắc phục. Từ đó, bạn có thể cải thiện điểm số môn Toán một cách nhanh chóng.
Với những câu hỏi khó, bạn hãy tham khảo đáp án hoặc nhờ thầy cô, bạn bè hỗ trợ giải. Sau đó, hãy tìm những câu thuộc dạng bài tương tự để tập giải. Có như vậy, bạn sẽ ghi nhớ lâu hơn. Để không bị tâm lý khi vào phòng thi, các thí sinh có thể tập giải đề thi tại trường để làm quen dần. Qua đây, các bạn có phân chia được thời gian làm bài sao cho hợp lý cũng như luyện tập cách trình bày bài thi.
Để đạt điểm cao môn Ngữ Văn, các bạn cần nắm rõ nội dung của tác phẩm, thông tin tác giả, hoàn cảnh sáng tác,…Ngoài ra, chúng ta cần đọc thêm các sách tham khảo phân tích về tác phẩm, tác giả hay các nghệ thuật được sử dụng trong bài,…
Với phần nghị luận, thí sinh có thể tham khảo bài của thủ khoa các năm trước để làm tư liệu hoặc từ sách giáo khoa, sách tham khảo,…Các bạn cần nắm rõ từng bước làm bài văn nghị luận, có luận điểm, luận cứ rõ ràng.
Trên đây Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp đến các bạn tất tần tật thông tin về khối D01. Hy vọng qua bài viết, các thí sinh có thể định hướng được ngành nghề trong tương lai và đạt kết quả thật cao trong kỳ thi quan trọng sắp tới.