13/11/2025
Người đăng : Hồng Nhung Nguyễn20 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phù hợp với bản thân là câu hỏi nhiều thí sinh quan tâm sau khi có kết quả thi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết để giúp thí sinh dễ dàng định hướng và lựa chọn con đường học tập đúng đắn cho tương lai.
Mục lục
Khối D01 là một trong những khối thi truyền thống được dùng để xét tuyển tại Việt Nam. Khối thi này gồm ba môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đây là khối thi được dùng để xét tuyển vào nhiều ngành học như Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Anh, Du lịch, Truyền thông, Công nghệ thông tin,…
Khi thí sinh đạt 20 điểm khối D01 có nghĩa trung bình mỗi môn của bạn khoảng 6,6–7 điểm. So với mặt bằng chung, đây là mức điểm trung bình khá, đủ để xét tuyển vào nhiều trường tầm trung hoặc các ngành ít cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu thí sinh muôn đăng ký xét tuyển tại các trường trường top đầu thì các bạn cần xem xét thật kỹ vì mức điểm chuẩn thường khoảng trên 25. Chính vì vậy, các thí sinh đạt 20 điểm khối D01 cần cân nhắc chọn các trường phù hợp hoặc tìm các phương thức tuyển sinh khác như học bổng, xét tuyển học bạ để tăng cơ hội trúng tuyển.
Dưới đây là các tiêu chí chính mà thí sinh đạt 20 điểm khối D01 cần xem xét trước khi đăng xét tuyển:

Thí sinh nên cân nhắc toàn diện giữa điểm số – sở thích – điều kiện cá nhân – cơ hội nghề nghiệp để chọn trường cho phù hợp
Các thí sinh cần so sánh điểm số của mình với điểm chuẩn các năm gần đây của các trường. Các bạn cần ưu tiên những trường có điểm chuẩn dao động khoảng 18–20 điểm. Nhờ vậy, bạn có thể gia tăng cơ hội trúng tuyển của bản thân. Các thí sinh không nên đặt mục tiêu quá xa so với khả năng hiện tại vì có thể sẽ khó đạt được.
Bên cạnh việc chọn trường, các thí sinh cũng cần quan tâm đến chọn ngành học. Các bạn cần lựa chọn ngành mà bản thân có hứng thú và phù hợp với khả năng học tập của mình. Khi lựa chọn hợp lý, các bạn có thể học tập tốt nhất và không bỏ dở giữa chừng.
Ngoài việc xét tuyển bằng điểm thi THPT, thí sinh có thể cân nhắc các phương thức xét tuyển khác của trường như xét học bạ, thi năng lực, xét tuyển kết hợp,… Điều này sẽ giúp các bạn tăng cơ hội vào trường mong muốn.
Một trong những yếu tố quan trọng, không thể bỏ qua khi lựa chọn trường chính là vị trí địa lý. Các thí sinh cần cân nhắc kỹ nếu muốn tiết kiệm chi phí đi lại và sinh hoạt. Bên cạnh đó, để được học tập trong môi trường chuyên nghiệp thì các bạn cần lựa chọn trường có cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và các cơ hội thực tập tốt. Đặc biệt, không thể bỏ qua yếu tố về học phí để tính toán sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.
Thí sinh nên tìm hiểu về cơ hội việc làm của ngành và trường mà bạn lựa chọn. Nên ưu tiên các trường có mạng lưới liên kết với doanh nghiệp rộng để tạo điều kiện thực tập cũng như gia tăng cơ hội nghề nghiệp cho bản thân sau khi tốt nghiệp. Nhờ đó, các bạn có thể phát triển sự nghiệp một cách thuận lợi và bền vững.
Dưới đây là bảng tổng hợp một số trường tiêu biểu có xét tuyển khối D01 cùng ngành học và điểm chuẩn tương ứng để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn sao cho phù hợp nhất với bản thân:

Các thí sinh đạt 20 điểm khối D01 tìm hiểu về trường trước khi đăng ký xét tuyển
| STT | Tên trường | Ngành học xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trng 3 năm gần đây |
| 1 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Quản trị kinh doanh | 19 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội | Việt Nam học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20 điểm |
| 3 | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | Chính trị học, Quản lí công, Công nghệ kĩ thuật môi trường | 18 điểm |
| 4 | Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng | 17.94 – 19.71 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội | Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ học, Quản trị kinh doanh, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị văn phòng, Công nghệ vật liệu dệt, may, Công nghệ dệt, may, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18 – 20 điểm |
| 6 | Học Viện An Ninh Nhân Dân | Ngành Nghiệp vụ an ninh | 18.78 – 19.63 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành học xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trng 3 năm gần đây |
| 1 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | Khoa học dữ liệu, Quản lý tài nguyên và môi trường | 19.25 – 20 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Thái Lan, Quốc tế học, Đông phương học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học | 18.35 – 20 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng | Kinh tế, Thống kê kinh tế, Quản lý nhà nước, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Luật Kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn | 20 điểm |
| 4 | Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý xây dựng, Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành, Quản trị khách sạn | 17 – 19 điểm |
| 5 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ vật liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật thực phẩm, Kỹ thuật thực phẩm, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 18.53 – 20 điểm |
| 6 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng | Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin Hợp tác doanh nghiệp, Công nghệ thông tin Chuyên ngành Công nghệ Game, An toàn thông tin | 18 – 20 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành học xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trng 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM | Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp | 19 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM | Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ACCA, Kiểm toán, Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB, Luật quốc tế, Công nghệ dệt, may, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý đất đai | 18 – 20 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Công Thương TPHCM | Kinh doanh thời trang và dệt may, Quản trị kinh doanh thực phẩm, Tài chính ngân hàng, Công nghệ tài chính, Kế toán, Luật kinh tế, Khoa học dữ liệu, An toàn thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ dệt, may, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh | 18.5 – 20 điểm |
| 4 | Học Viện Hàng không Việt Nam | Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh số (Ngành: QTKD), Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn (Ngành: CNTT), Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn, Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo, Xây dựng và phát triển cảng HK, Điện tử ứng dụng và Trí tuệ nhân tạo (AI), Thiết bị bay không người lái và Robotics, Kỹ thuật thiết bị bay không người lái | 18 – 20 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM | Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Italia, Nhật Bản học, Tôn giáo học | 20 điểm |
| 6 | Trường Đại Học Sài Gòn | Quản trị kinh doanh, Khoa học môi trường, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 19.25 – 20 điểm |
Dưới đây là danh sách các ngành học có nhu cầu tuyển dụng ổn định, giúp người học dễ dàng tiếp cận cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và phù hợp với 20 điểm khối D01:
Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích giúp các thí sinh đạt 20 điểm khối D01 lựa chọn đúng đắn để tạo nền tảng vững chắc cho con đường học tập và sự nghiệp tương lai:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp nhằm giải đáp cho câu hỏi “20 điểm khối D01 nên chọn trường nào?”. Với mức điểm này, thí sinh sẽ có nhiều lựa chọn trường phù hợp cho bản thân trên toàn quốc. Điều quan trọng là các bạn cần cân nhắc sở thích, thế mạnh bản thân, định hướng nghề nghiệp để chọn đúng trường và phát triển toàn diện trong tương lai.
19 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phát triển nghề nghiệp?
19 điểm khối D01 nên chọn trường nào vừa phù hợp năng lực vừa có cơ hội phát triển nghề nghiệp? Giải đáp các bạn toàn bộ thắc mắc.
23 điểm khối C20 nên chọn trường nào? Gợi ý TOP trường nổi bật
23 điểm khối C20 nên chọn trường nào? Gợi ý những trường và ngành học phù hợp và hướng dẫn cách đăng ký nguyện vọng hiệu quả.
24 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Gợi ý trường, ngành hot
24 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Cung cấp danh sách các trường nổi bật giúp các bạn dễ dàng lựa chọn hướng đi phù hợp.
21 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phát triển toàn diện?
21 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phù hợp với khả năng, phát triển toàn diện trong tương lai không phải ai cũng nắm rõ.
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào tăng cơ hội trúng tuyển?
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào là băn khoăn chung của rất nhiều thí sinh sau khi nhận kết quả thi. Tìm hiểu chi tiết bài viết.
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào ở Bắc – Trung – Nam?
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào để vừa phù hợp với năng lực vừa có cơ hội trúng tuyển cao? Cùng tìm hiểu chi tiết thông tin.
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào: Gợi ý ngành và trường
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào? Gợi ý những ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân.
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp và có tương lai?
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp và có tương lai? Sau đây gợi ý trường và ngành học tiềm năng.
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tạo nền tảng cho tương lai?
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tối ưu cơ hội đậu và tạo nền tảng vững cho tương lai. Cùng tìm hiểu chi tiết bài sau đây.