10/11/2025
Người đăng : Hồng Nhung NguyễnViệc lựa chọn đúng ngành và trường phù hợp không chỉ giúp tăng khả năng trúng tuyển mà còn tạo nền tảng vững chắc cho thí sinh trong tương lai. Vậy, 19 điểm khối D01 nên chọn trường nào để vừa phù hợp năng lực vừa có cơ hội phát triển nghề nghiệp? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho các bạn toàn bộ thắc mắc.
Mục lục
Một trong những tổ hợp xét tuyển phổ biến nhất trong các kỳ thi THPT chính là khối D01. Khối thi này gồm ba môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đây là tổ hợp môn phù hợp với những thí sinh có thế mạnh về Tiếng Anh, có khả năng giao tiếp tốt và yêu thích những ngành nghề cần kỹ năng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo. Khối D01 mở ra nhiều cơ hội học tập trong các lĩnh vực khác nhau như Kinh tế, Quản trị, Ngoại ngữ, Du lịch, Truyền thông, Công nghệ thông tin,…
19 điểm khối D01 được xem là mức điểm trung bình khá. Với mức điểm này, các thí sinh đủ điều kiện để trúng tuyển vào nhiều trường công lập tầm trung hoặc các trường dân lập, tư thục uy tín. Nếu các bạn biết sắp xếp nguyện vọng thông minh và phù hợp với năng lực của bản thân thì cơ hội trúng tuyển sẽ rất cao.
Bên cạnh đó, nếu các thí sinh muốn tăng cơ hội đỗ vào trường và ngành mong muốn thì nên tận dụng kết hợp thêm xét học bạ hoặc xét tuyển riêng. Thực tế cho thấy, 19 điểm khối D01 là một nền tảng vững chắc để mở ra cánh cửa vào các trường Đại học nếu các bạn biết định hướng đúng và chủ động tìm hiểu thông tin tuyển sinh.
Với 19 điểm khối D01, thí sinh có thể lựa chọn rất nhiều ngành học phù hợp với năng lực. Dưới đây là một số ngành tiêu biểu để các bạn có thể cân nhắc;

Thí sinh đạt 19 điểm khối D01 tìm hiểu về các ngành học
Để chọn được trường phù hợp với năng lực và mục tiêu khi đạt 19 điểm khối D01, thí sinh cần xem xét các yếu tố sau:
Thí sinh cần xác định rõ năng lực học tập của mình, xem xét bản thân mạnh ở môn nào để chọn trường và ngành học phù hợp. Điều này sẽ giúp bạn tránh chọn nhầm ngành học và học tập không hiệu quả.
Một trong những nguyên tắc quan trọng mà thí sinh cần lưu ý là nên chọn ngành trước, trường sau. Các thí sinh không nên lựa chọn trường hot mà hãy chọn ngành học phù hợp với sở thích và khả năng. Khi học đúng ngành, các bạn sẽ có động lực theo đuổi lâu dài dù học ở bất kỳ trường nào.
Thí sinh cần xác định rõ mục tiêu nghề nghiệp sau khi ra trường ngay từ đầu để lựa chọn địa chỉ đào tạo cho phù hợp. Khi có mục tiêu cụ thể, các bạn sẽ không bị lạc hướng và có kế hoạch học tập rõ ràng cho bản thân.
Trước khi chọn trường, thí sinh cần xem xét vị trí trường và học phí. Với những thí sinh có điều kiện, các bạn có thể cân nhắc các trường ngoài công lập hoặc có chương trình quốc tế bởi môi trường học năng động, hiện đại và cơ hội thực tập đa dạng. Ngược lại, khi có kinh tế hạn chế thì các bạn nên chọn trường công lập hoặc trường gần nhà để tiết kiệm chi phí sinh hoạt, đi lại. Thí sinh hãy tính toán thật kỹ để lựa chọn được ngôi trường phù hợp về tài chính cũng như nhu cầu học tập của bản thân.
Trước khi đăng ký xét tuyển, thí sinh cần tìm hiểu kỹ về điểm chuẩn, chỉ tiêu, ngành đào tạo trong 2–3 năm gần nhất để ước lượng khả năng trúng tuyển. Bên cạnh đó, các bạn cũng cần xem xét thêm về chương trình học bổng và cơ hội việc làm của trường. Đặc biệt các bạn nên tham khảo xem trường mình muốn học có xét tuyển học bạ, xét điểm IELTS hoặc phỏng vấn năng lực hay không để đăng ký. Điều này sẽ giúp thí sinh có cơ hội đỗ cao và chủ động hơn trong quá trình xét tuyển.
Dưới đây là một số trường phù hợp với 19 điểm khối D01 để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn sao cho phù hợp nhất với bản thân:

Gợi ý một số trường chất lượng để các thí sinh đạt 19 điểm khối D01 có thể tham khảo và lựa chọn
| STT | Tên trường | Ngành xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong 3 năm gần đây |
| 1 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Quản trị kinh doanh | 19 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội | Công nghệ vật liệu dệt, may, Công nghệ dệt, may, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18 – 19 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | Công nghệ thực phẩm | 19 điểm |
| 4 | Đại Học Phenikaa | Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Kinh tế số, Quản trị kinh doanh Kinh doanh số, Thương mại điện tử, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics số, Marketing Công nghệ Marketing, Công nghệ tài chính, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Phương học, Du lịch Định hướng Quản trị du lịch, Quản trị khách sạn, Kinh doanh Du lịch số, Hướng dẫn Du lịch quốc tế, Quản lý bệnh viện, Công nghệ thông tin Việt Nhật, Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin | 17 – 19 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Y Tế Công Cộng | Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Công tác xã hội | 18.3 – 19 điểm |
| 6 | Trường Đại Học An Ninh Nhân Dân | Nghiệp vụ An ninh | 17.66 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Quốc tế học, Đông phương học, Nhật Bản học | 17.25 – 18.75 điểm |
| 2 | Trường Y Dược Đà Nẵng | Tâm lý học | 17.7 điểm |
| 3 | Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý xây dựng, Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành, Quản trị khách sạn | 16 – 19 điểm |
| 4 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ vật liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật thực phẩm, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17 – 18.75 điểm |
| 5 | Trường Đại Học Duy Tân | Ngành Thiết kế Đồ họa, Ngành Thiết kế đồ họa Chương trình Việt Nhật, Ngành Thiết kế Thời trang, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học, Truyền thông Đa phương tiện, Marketing, Kinh doanh Thương mại, Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị Nhân lực, Hệ thống Thông tin Quản lý, Quản trị Sự kiện, Luật, Khoa học Dữ liệu, Khoa học Máy tính, Mạng Máy tính & Truyền thông Dữ liệu, Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng, Kỹ thuật Điện, Du lịch, Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành, Quản trị Khách sạn | 15 – 18 điểm |
| 6 | Trường Đại Học Đông Á | Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Đồ hoạ, Thiết kế thời trang, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học, Quản lý văn hoá, Tâm lý học, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị kinh doanh, Marketing, Digital Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Luật kinh tế, Kỹ thuật máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 15 – 18 điểm |
| STT | Tên trường | Ngành xét khối D01 | Mức điểm chuẩn tham khảo trong 3 năm gần đây |
| 1 | Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM | Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật quốc tế, Công nghệ dệt, may, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý đất đai | 17 – 19 điểm |
| 2 | Trường Đại Học Công Thương TPHCM | Kinh doanh thời trang và dệt may, Quản trị kinh doanh thực phẩm, Công nghệ tài chính, Kế toán, Luật kinh tế, Khoa học dữ liệu, An toàn thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ dệt, may, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh | 17 – 19 điểm |
| 3 | Học Viện Hàng không Việt Nam | Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh số, Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn, Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật, Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo, Xây dựng và phát triển cảng HK, Điện tử ứng dụng và Trí tuệ nhân tạo, Thiết bị bay không người lái và Robotics | 18 – 19 điểm |
| 4 | Trường Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân | Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát | 18.34 – 19 điểm |
| 5 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Công nghệ chế biến lâm sản, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Công tác xã hội, Du lịch, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai | 15 – 18 điểm |
| 6 | Trường Đại Học Gia Định | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Tâm lý học, Đông phương học, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Quan hệ công chúng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, Công nghệ tài chính, Kế toán, Luật, Luật kinh tế, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn | 15 – 18 điểm |
Dưới đây là một số lời khuyên cho thí sinh khi chọn trường với 19 điểm khối D01:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp nhằm giải đáp cho câu hỏi “19 điểm khối D01 nên chọn trường nào?”. Các thí sinh nên cân nhắc kỹ năng, sở thích, ngành học và môi trường đào tạo trước khi quyết định đăng ký xét tuyển. Việc chọn đúng trường sẽ giúp các bạn tăng cơ hội trúng tuyển cũng như tạo nền tảng vững chắc cho tương lai.
20 điểm khối D01 nên chọn trường nào tốt cho tương lai sau này?
20 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phù hợp với bản thân là câu hỏi nhiều thí sinh quan tâm sau khi có kết quả thi.
23 điểm khối C20 nên chọn trường nào? Gợi ý TOP trường nổi bật
23 điểm khối C20 nên chọn trường nào? Gợi ý những trường và ngành học phù hợp và hướng dẫn cách đăng ký nguyện vọng hiệu quả.
24 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Gợi ý trường, ngành hot
24 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Cung cấp danh sách các trường nổi bật giúp các bạn dễ dàng lựa chọn hướng đi phù hợp.
21 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phát triển toàn diện?
21 điểm khối D01 nên chọn trường nào để phù hợp với khả năng, phát triển toàn diện trong tương lai không phải ai cũng nắm rõ.
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào tăng cơ hội trúng tuyển?
24 điểm khối C20 nên chọn trường nào là băn khoăn chung của rất nhiều thí sinh sau khi nhận kết quả thi. Tìm hiểu chi tiết bài viết.
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào ở Bắc – Trung – Nam?
20 điểm khối A01 nên chọn trường nào để vừa phù hợp với năng lực vừa có cơ hội trúng tuyển cao? Cùng tìm hiểu chi tiết thông tin.
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào: Gợi ý ngành và trường
20 điểm khối C03 nên chọn trường nào? Gợi ý những ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân.
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp và có tương lai?
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp và có tương lai? Sau đây gợi ý trường và ngành học tiềm năng.
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tạo nền tảng cho tương lai?
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tối ưu cơ hội đậu và tạo nền tảng vững cho tương lai. Cùng tìm hiểu chi tiết bài sau đây.