24/12/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối C19 là một trong những khối thi quan trọng, phù hợp với những bạn học sinh trong những năm gần đây, khối C19 là lựa chọn của rất nhiều học sinh yêu thích lĩnh vực khoa học xã hội. Vậy, khối C19 gồm những môn nào? Có những ngành nào và trường nào xét tuyển? Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây.
Khối C19 là khối thi được mở rộng từ khối C truyền thống. Khối thi này giúp thí sinh phát triển được thế mạnh của bản thân cũng như gia tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học yêu thích.
Khối C19 là một trong những khối thi xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam. Đây là khối thi thường được dùng để tuyển sinh các ngành học như sư phạm, truyền thông, xã hội học, văn hóa nghệ thuật, luật,…
Khối C19 là khối thi dành cho những học sinh có năng khiếu và đam mê với các môn xã hội, nhân văn. Để theo học khối C19, thí sinh cần học tốt đồng đều cả 3 môn học thuộc khối thi.
Khối C19 bao gồm ba môn học là: Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân. Đây là những môn học phù hợp với những bạn có khả năng phân tích, ghi nhớ tốt và đặc biệt là yêu thích tìm hiểu các vấn đề xã hội.
Để theo học khối C19 thí sinh cần thực hiện một số bước cơ bản như sau:
Khối C19 mở ra rất nhiều ngành học phong phú liên quan đến khoa học xã hội, sư phạm, an ninh, luật, du lịch và rất nhiều lĩnh vực hấp dẫn khác.
Dưới đây là danh sách những ngành học phổ biến thuộc khối C19 để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
2 |
Kinh tế |
7620115 |
3 |
Công tác xã hội |
7760101 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
5 |
Luật |
7380107 |
6 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
7 |
Văn học |
7229030 |
8 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
9 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
10 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
11 |
Quản lý văn hoá |
7229042 |
12 |
Việt Nam học |
7310630 |
13 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
14 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
15 |
Giáo dục chính trị |
7140205 |
16 |
Chính trị học |
7310201 |
17 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
7310202 |
18 |
Sư phạm ngữ văn |
7140217 |
19 |
Sư phạm lịch sử |
7140218 |
20 |
Triết học |
7229001 |
21 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
22 |
Lịch sử |
7229010 |
23 |
Tâm lý học |
7310403 |
24 |
Đông phương học |
7310608 |
25 |
Hán Nôm |
7220104 |
26 |
Dân số phát triển |
7760104 |
27 |
Giáo dục mầm non |
51140201 |
28 |
Lưu trữ học |
7320303 |
29 |
Sư phạm địa lý |
7140249 |
30 |
Giáo dục pháp luật |
7140205 |
Bên cạnh sự yêu thích và đam mê thì các thí sinh cần tìm hiểu về nhu cầu lao động trong các ngành nghề cũng như cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai để lựa chọn ngành học cho phù hợp. Dưới đây là một số ngành học tiềm năng, được đông đảo thí sinh khối C19 lựa chọn theo học để các bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định:
Nhu cầu tuyển dụng giáo viên tại các trường học, trung tâm luôn cao. Bạn có thể trở thành giáo viên Ngữ văn, Lịch sử hoặc Giáo dục công dân nếu có niềm đam mê “đứng lớp” và hưởng mức lương vô cùng hấp dẫn.
Xã hội ngày càng quan tâm đến sức khỏe tinh thần. Chính vì thế, bạn sẽ không bao giờ phải lo thất nghiệp khi theo học ngành này. Sau khi ra trường bạn có thể ứng tại các trung tâm tư vấn, trường học, bệnh viện,…
Trong quá trình các nền tảng xã hội và phương tiện truyền thông đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì ngành Báo chí – Truyền thông mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho người học. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể trở thành phóng viên, biên tập viên, nhân viên truyền thông, marketing, tổ chức sự kiện,…
Chuyên nghiên cứu và cung cấp các kiến thức về các hiện tượng, mối quan hệ và hành vi xã hội của con người trong cộng đồng. Khi theo học ngành này, bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực như quản lý xã hội, nghiên cứu xã hội, giáo dục và phát triển chính sách, tư vấn cộng đồng,…
Đây là ngành học có tiềm năng phát triển lớn bởi các mối quan hệ và hợp tác quốc tế đang được đẩy mạnh, đặc biệt trong môi trường toàn cầu hóa như hiện nay. Sau khi ra trường, sinh viên có thể công tác trong các công ty đa quốc gia, các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế.
Trên toàn quốc hiện nay có rất nhiều trường tuyển sinh khối C19 với đa dạng các ngành học. Dưới đây là danh sách những trường uy tín cùng mức điểm chuẩn và phương thức xét tuyển để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn |
Phương thức xét tuyển |
1 |
SPH |
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
4 ngành |
26.86 – 28.83 |
Tính điểm tốt nghiệp THPT |
2 |
SPS |
Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM |
4 ngành |
22.36 – 28.23 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ, Thi riêng |
3 |
TDM |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
1 ngành |
8 – 21 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
4 |
VHH |
Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
19 ngành |
25.2 – 35.03 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
5 |
HBT |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
1 ngành |
9.09 – 38.12 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
6 |
DTS |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên |
4 ngành |
23.95 – 28.6 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ, Kết hợp |
7 |
TCT |
Trường Đại Học Cần Thơ |
4 ngành |
18 – 27.31 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
8 |
DHS |
Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế |
7 ngành |
25.2 – 28.95 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
9 |
SGD |
Trường Đại Học Sài Gòn |
1 ngành |
26.86 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT |
10 |
DDS |
Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng |
6 ngành |
24 – 28.13 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
11 |
SP2 |
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
5 ngành |
27.63 – 29.44 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
12 |
THV |
Trường Đại Học Hùng Vương |
2 ngành |
27.6 – 28.44 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
13 |
TDV |
Trường Đại Học Vinh |
5 ngành |
18 – 28.71 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT |
14 |
QSA |
Trường Đại Học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM |
2 ngành |
26.99 – 27.91 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
15 |
HCH |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia |
2 ngành |
24.9 – 29.5 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
16 |
SPD |
Trường Đại Học Đồng Tháp |
10 ngành |
23.8 – 28.61 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
17 |
TTN |
Trường Đại Học Tây Nguyên |
4 ngành |
15 – 28.04 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
18 |
DQN |
Trường Đại Học Quy Nhơn |
10 ngành |
15 – 27.25 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
19 |
DKT |
Trường Đại Học Hải Dương |
2 ngành |
21 – 27.4 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
20 |
DQB |
Trường Đại Học Quảng Bình |
1 ngành |
26.5 – 26.27 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
21 |
DPQ |
Trường Đại Học Phạm Văn Đồng |
1 ngành |
26.6 – 27.2 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
22 |
HCS |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam) |
1 ngành |
23.75 – 24.75 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
23 |
DQU |
Trường Đại Học Quảng Nam |
2 ngành |
23 – 27.28 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
24 |
TDH |
Trường Đại Học Sư Phạm Thể Dục Thể Thao Hà Nội |
1 ngành |
35.99 – 36.03 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
25 |
DVT |
Trường Đại Học Trà Vinh |
2 ngành |
15 – 25 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
26 |
VLU |
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
6 ngành |
15 – 18 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
27 |
DQK |
Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
1 ngành |
19 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
28 |
UKH |
Trường Đại học Khánh Hòa |
3 ngành |
20.1 – 23.7 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
29 |
DDN |
Trường Đại Học Đại Nam |
2 ngành |
17 – 18 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
30 |
BVU |
Trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
5 ngành |
15 – 18 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
31 |
DHT |
Trường Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế |
9 ngành |
16 – 19.5 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
32 |
HDT |
Trường Đại Học Hồng Đức |
6 ngành |
15 – 28.83 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
33 |
NTU |
Trường Đại Học Nguyễn Trãi |
1 ngành |
18 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
34 |
TBD |
Trường Đại Học Thái Bình Dương |
1 ngành |
6 – 18 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
35 |
VHD |
Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Hưng |
3 ngành |
15 – 20 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
36 |
TTB |
Trường Đại Học Tây Bắc |
3 ngành |
27.95 – 28.11 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
37 |
TDL |
Trường Đại Học Đà Lạt |
2 ngành |
17 – 28.75 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
38 |
TQU |
Trường Đại học Tân Trào |
7 ngành |
15 – 27.67 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ |
39 |
DTG |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang |
4 ngành |
22.75 – 27.4 |
Điểm thi tốt nghiệp THPT, Học bạ, Kết hợp |
Sinh viên khối C19 sau khi ra trường có thể ứng tuyển vào nhiều công việc tùy vào từng ngành học cụ thể. Dưới đây là một số nghề nghiệp tiêu biểu cùng mức lương tương ứng mà các bạn có thể theo đuổi:
Khối C19 là khối thi phù hợp cho những bạn trẻ yêu thích và có khả năng tư duy về các vấn đề văn hóa, lịch sử, xã hội học, văn học,…
Khối C19 sẽ phù hợp với những đối tượng như sau:
Với nhu cầu về giáo dục và nghiên cứu xã hội ngày càng tăng cao, khối C19 mang lại tiềm năng phát triển tốt cho người học trong tương lai bởi:
Để đạt điểm cao với khối C19, thí sinh cần có kế hoạch ôn tập hiệu quả và riêng biệt cho từng môn học. Cụ thể như sau:
Trên đây là toàn bộ thông tin mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp nhằm giải đáp cho câu hỏi “Khối C19 gồm những môn nào? Có những ngành nào và trường nào xét tuyển?”. Khối C19 là một khối thi đầy tiềm năng mang lại vô vàn cơ hội nghề nghiệp rộng mở cho người học. Hy vọng qua bài viết, các bạn sẽ xây dựng cho mình kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.