27/12/2024
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối A09 gồm những môn nào? Nên học ngành gì và có trường nào xét tuyển? Đây là thắc mắc của rất nhiều thí sinh và phụ huynh vào mỗi mùa tuyển sinh. Chúng ta hãy cùng tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây.
Khối A09 là khối thi được phát triển từ khối A truyền thống. Khối thi này được rất nhiều thí sinh quan tâm và lựa chọn là khối thi của bản thân trong những năm gần đây.
Khối A09 là một tổ hợp môn đa dạng được kết hợp giữa môn khoa học tự nhiên và các môn khoa học xã hội. Từ năm 2017, tổ hợp môn này được sử dụng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam.
Khối A09 là tổ hợp môn lý tưởng dành cho các thí sinh có nguyện vọng phát triển nghề nghiệp trong ngành kinh doanh- quản lý, quản trị kinh doanh, thương mại điện tử,….
Khối A09 bao gồm các môn: Toán học, Địa lý và Giáo dục công dân. Theo đó, các môn này đều được thi bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian tương ứng như sau:
Khối A09 mở ra đa dạng ngành học trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Thí sinh cần lựa chọn ngành học phù hợp nhất với bản thân và định hướng nghề nghiệp để phát triển trong tương lai
Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối A09 để thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
STT |
Ngành |
Mã ngành |
1 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
5 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
6 |
Công nghệ may |
7540204 |
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
8 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
10 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
11 |
Công nghệ rau quả và cảnh quan |
|
12 |
Công tác xã hội |
7760101 |
13 |
Công tác Thanh thiếu niên |
7760102 |
14 |
Giáo dục tiểu học |
7140202 |
15 |
Kế toán |
7340301 |
16 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
17 |
Kiến trúc |
7580101 |
18 |
Kinh tế |
7310101 |
19 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
20 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
21 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
22 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
23 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
24 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7510205 |
25 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
26 |
Luật |
7380101 |
27 |
Luật kinh tế |
7380107 |
28 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
29 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
31 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
32 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
33 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
34 |
Tâm lý học |
7310401 |
35 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
36 |
Thú y |
7640101 |
37 |
Việt Nam học |
7310630 |
38 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
7310202 |
Khi lựa chọn ngành học, các thí sinh cần chú ý không chỉ cân nhắc về sở thích, đam mê mà còn về tương lai phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động. Hiện nay, có một ngành học thuộc khối A09 đang có nhu cầu tuyển dụng cao và được đánh giá là dễ xin việc như:
Giáo dục luôn là phương diện được Nhà nước đề cao và chú trọng phát triển. Do đó, ngành Giáo dục luôn là nhóm ngành được nhiều thí sinh đăng ký theo học. Với khối A09, bạn có thể lựa chọn các ngành tiềm năng sau:
Tùy vào từng trường và từng ngành học cụ thể mà mức điểm chuẩn của khối A09 sẽ có sự khác biệt nhất định. Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia trong ngành thì điểm chuẩn của khối A09 khá hợp lý. Cụ thể như sau:
Trong đó, các ngành học có mức điểm chuẩn ở mức trung bình (15 – 18 điểm) có thể kể đến như Kế Toán, Nông nghiệp, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh,… Ngành học có điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Sư phạm Địa lý với 27.97 điểm.
Từ Bắc vào Nam có rất nhiều trường tuyển sinh khối A09 với đa dạng các ngành học. Hãy cùng tìm hiểu danh sách các trường uy tín, chất lượng dưới đây để có lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Phương thức xét tuyển |
1 |
HVN |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
8 ngành: Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị, Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch, Xã hội học, Luật |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
2 |
HTN |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
6 ngành: Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước, Tâm lý học, Luật, Công tác Xã hội, Công tác Thanh thiếu niên |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
3 |
THV |
Trường Đại Học Hùng Vương |
4 ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
4 |
QSA |
Trường Đại Học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM |
1 ngành: Sư phạm Địa lý |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
5 |
HLU |
Trường Đại Học Hạ Long |
1 ngành: Giáo dục Mầm non, |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
6 |
DQB |
Trường Đại Học Quảng Bình |
2 ngành: Kế toán, Nông nghiệp |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
7 |
HHT |
Trường Đại Học Hà Tĩnh |
3 ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
8 |
DQU |
Trường Đại Học Quảng Nam |
1 ngành: Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
9 |
DDP |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum |
4 ngành: Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
10 |
DQK |
Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
3 ngành: Kinh doanh quốc tế, Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
11 |
DDN |
Trường Đại Học Đại Nam |
1 ngành: Luật kinh tế |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
12 |
SDU |
Trường Đại học Sao Đỏ |
10 ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ dệt, may |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
13 |
DBD |
Trường Đại Học Bình Dương |
15 ngành: Xã hội học – Truyền thông đa phương tiện – Quan hệ công chúng, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị kinh doanh Chuyên ngành – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị Logistics – Digital Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin Chuyên ngành – Robot và Trí tuệ nhân tạo -Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Mạng máy tính & An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thực phẩm, Kiến trúc |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
14 |
DQT |
Trường Đại Học Quang Trung |
5 ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Kinh tế Nông nghiệp |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
15 |
DLA |
Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
1 ngành: Kế toán |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
16 |
DTN |
Trường Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
1 ngành: Khoa học môi trường |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
17 |
DHQ |
Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị |
1 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
18 |
TBD |
Trường Đại Học Thái Bình Dương |
5 ngành: Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
19 |
DHV |
Trường Đại học Hùng Vương TPHCM |
1 ngành: Luật |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
20 |
DDM |
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
9 ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật mỏ |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
21 |
TKG |
Trường Đại học Kiên Giang |
2 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường |
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
Khối A09 mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp và tiềm năng phát triển trong tương lai với mức lương cao và chế độ đãi ngộ tốt.
Thực tế, các ngành học thuộc khối A09 đều là những ngành có nhu cầu nhân lực cao trong nhiều năm trở lại đây. Trong đó, các lĩnh vực về giáo dục, công nghệ thông tin, kỹ thuật điện và cơ khí là những ngành có cơ hội nghề nghiệp khá ổn định bởi:
Như vậy, nếu thí sinh khối A09 bạn lựa chọn đúng ngành học và có năng lực tốt thì cơ hội việc làm của bạn sẽ rất khả quan trong tương lai.
Tùy vào từng vị trí công việc, nơi công tác, kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn mà mức lương sẽ không giống nhau. Dưới đây là mức lương của một số ngành tiêu biểu thuộc khối A09 để các bạn có thể tham khảo:
Ngành học |
Mức lương khởi điểm |
Mức lương trung bình sau 3-5 năm |
Mức lương cao nhất có thể đạt sau 5-10 năm |
Công nghệ thông tin |
8-15 triệu đồng/tháng |
15-25 triệu đồng/tháng |
30-40 triệu đồng/tháng |
Kỹ thuật phần mềm |
8-10 triệu đồng/tháng |
12-25 triệu đồng/tháng |
25-30 triệu đồng/tháng |
Mạng máy tính và truyền thông |
10-12 triệu đồng/tháng |
15-20 triệu đồng/tháng |
20-30 triệu đồng/tháng |
Kỹ thuật điện, điện tử |
7-12 triệu đồng/tháng |
12-20 triệu đồng/tháng |
25-30 triệu đồng/tháng |
Kỹ thuật cơ khí |
7-15 triệu đồng/tháng |
15-25 triệu đồng/tháng |
25-35 triệu đồng/tháng |
Kỹ thuật hóa học |
8-10 triệu đồng/tháng |
10-20 triệu đồng/tháng |
20-30 triệu đồng/tháng |
Kỹ thuật môi trường |
9-15 triệu đồng/tháng |
15-25 triệu đồng/tháng |
25-40 triệu đồng/tháng |
Sư phạm Địa lý, Sư phạm Giáo dục công dân, Sư phạm Toán |
10-12 triệu đồng/tháng |
15-20 triệu đồng/tháng |
20-30 triệu đồng/tháng |
Để ôn tập khối A09 đạt hiệu quả cao, các thí sinh cần có kế hoạch ôn tập cụ thể cho từng môn học. Dưới đây là những bí kíp giúp thí sinh đạt điểm cao với khối A09:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối A09 mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Hy vọng qua bài viết, các thí sinh có thể lựa chọn được địa chỉ đào tạo phù hợp cũng như ngành học để phát triển nghề nghiệp trong tương lai.