24/03/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối A04 là một tổ hợp môn thi được đông đảo thí sinh lựa chọn bởi nhiều cơ hội học tập và nghề nghiệp hấp dẫn trong đa dạng các lĩnh vực. Vậy, khối A04 gồm những môn nào? Có những ngành và trường nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục
Khi Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra quy chế tuyển sinh mới đã giúp các khối thi được mở rộng và gia tăng cơ hội lựa chọn tổ hợp môn thế mạnh cho học sinh. Theo đó, khối A04 là khối thi được mở rộng từ khối A truyền thống và là khối thi kết hợp giữa môn tự nhiên và các môn xã hội.
Khối A04 gồm những môn nào?
Khối A4 bao gồm 3 môn thi chính là: Toán học, Vật Lý và Địa Lý. Khối thi này mở ra giúp tạo cơ hội cho những thí sinh học không thiên hẳn về khối A có thể đỗ được vào các ngành mà mình yêu thích. Môn Địa lý sẽ là môn học để các bạn gỡ điểm và gia tăng cơ hội trúng tuyển vào các trường mong muốn.
Các ngành học thuộc khối A04 không quá nhiều nhưng thường mang tính ứng dụng cao và có tiềm năng phát triển trong thị trường lao động. Dưới đây là một số ngành học thuộc khối A04 mà thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
STT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
1 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
52510102 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
52510103 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
52510201 |
4 |
Bất động sản |
52340116 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
52510301 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
52510205 |
7 |
Công nghệ sinh học |
52420201 |
8 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
9 |
Địa chất học |
52440201 |
10 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
52580211 |
11 |
Kế toán |
52340301 |
12 |
Khoa học máy tính |
52480101 |
13 |
Kỹ thuật địa chất |
52520501 |
14 |
Kỹ thuật ô tô |
52520130 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
52510102 |
16 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
17 |
Quản lý đất đai |
52850103 |
18 |
Quản lý xây dựng |
52580302 |
19 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
20 |
Quản trị khách sạn |
52340107 |
21 |
Tài chính – Ngân hàng |
52340201 |
22 |
Sư phạm công nghệ |
52140246 |
23 |
Sư phạm Tin học |
52140210 |
24 |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
25 |
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
26 |
Vật lý học |
52440102 |
27 |
Vũ trụ và ứng dụng |
52440101 |
28 |
Kiến trúc |
52580102 |
29 |
Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
30 |
Kỹ thuật phần mềm |
52480103 |
31 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
52510605 |
Khối A04 là khối thi được nhiều trường Cao đẳng, Đại học dùng để xét tuyển cho các ngành học thuộc các lĩnh vực như kỹ thuật, công nghệ, kinh tế,… Hãy cùng tham khảo danh sách các trường tuyển sinh khối A04 chất lượng dưới đây để có lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân.
Dưới đây là một số trường tiêu biểu xét tuyển khối A04 được đánh giá cao tại khu vực miền Nam để thí sinh có thể tham khảo:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn 2024 |
Phương thức xét tuyển |
1 |
HHK |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
24 ngành |
16 – 27 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
2 |
NHS |
Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
9 ngành |
229.5 – 300 |
Xét tuyển bằng điểm thi V-SAT |
3 |
NLS |
Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM |
1 ngành |
20 – 21.25 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL HCM, Xét tuyển kết hợp, Xét tuyển ưu Tiên |
4 |
SPD |
Trường Đại Học Đồng Tháp |
6 ngành |
19 – 29.6 |
Xét tuyển bằng học bạ |
Các thí sinh khối A04 ở khu vực miền Bắc có thể đăng ký xét tuyển vào các trường chất lượng sau:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn 2024 |
Phương thức xét tuyển |
1 |
MDA |
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất |
11 ngành |
16 – 20 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
2 |
DDB |
Trường Đại Học Thành Đông |
1 ngành |
14 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển ưu tiên |
3 |
DBH |
Trường Đại Học Quốc Tế Bắc Hà |
5 ngành |
16
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
4 |
TTB |
Trường Đại Học Tây Bắc |
1 ngành |
23.96 – 27.05 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
Tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên, các thí sinh có thể tham khảo danh sách các trường xét tuyển khối A04 trọng điểm sau:
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn 2024 |
Phương thức xét tuyển |
1 |
TDV |
Trường Đại Học Vinh |
2 ngành |
17 – 21 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển ưu tiên |
2 |
DDP |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum |
1 ngành |
15 |
Xét tuyển bằng học bạ |
3 |
VLU |
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
24 ngành |
15 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL HCM, Xét tuyển ưu Tiên |
4 |
DCD |
Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
4 ngành |
15 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
5 |
NLG |
Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Gia Lai |
1 ngành |
15 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
Khối A04 đem đến cho người học nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực với mức lương vô cùng hấp dẫn.
Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của khối A04
Vị trí công việc: Kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện tử, kỹ sư phần mềm, kỹ sư xây dựng, kỹ sư địa chất, phát triển phần mềm, lập trình viên,…
Mức lương của các kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện tử sẽ dao động từ 7 – 12 triệu đồng/tháng. Nếu có kinh nghiệm làm việc, mức lương của bạn có thể lên tới 15 – 25 triệu đồng/tháng.
Bên cạnh đó, các kỹ sư phần mềm sẽ có mức thu nhập từ 8 – 15 triệu đồng/tháng. Sau từ 3 – 5 năm kinh nghiệm, mức thu nhập này có thể đạt từ 20 – 35 triệu đồng/tháng. Đặc biệt, nếu bạn đảm nhận các vị trí quản lý, mức thu nhập có thể lên tới 50 triệu đồng/tháng.
Vị trí công việc: Nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia môi trường,…
Nhà nghiên cứu khoa học có mức lương trung bình khi mới ra trường nằm trong khoảng từ 8 – 12 triệu đồng/tháng. Khi đã có nhiều kinh nghiệm, mức lương của bạn có thể dao động từ 15 – 20 triệu đồng/tháng.
Mức thu nhập khởi điểm của các chuyên gia môi trường sẽ từ 7 – 12 triệu đồng/tháng và có thể lên tới 20 – 30 triệu đồng/tháng tùy vào kinh nghiệm làm việc và dự án mà bạn tham gia.
Vị trí công việc: Giáo viên và giảng viên Toán học, Vật lý, Địa lý tại các trường học, các lớp bồi dưỡng, các trung tâm dạy thêm,…
Mức lương của các giáo viên tại các trường nằm trong khoảng từ 6 – 12 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, các giảng viên Đại học sẽ có mức thu nhập từ 12 – 20 triệu đồng/tháng, tùy kinh nghiệm giảng dạy và học hàm.
Vị trí công việc: Nhà phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích số liệu, chuyên viên địa chính, quản lý đất đai,…
Nhà phân tích dữ liệu khi mới ra trường có mức thu nhập khoảng 8 – 12 triệu đồng/tháng. Nếu bạn làm việc tại các các công ty lớn hoặc tập đoàn quốc tế hoặc có nhiều năm kinh nghiệm làm việc thì mức thu nhập và có thể lên tới 20 – 40 triệu đồng/tháng.
Mức lương của các chuyên viên địa chính thường dao động từ 7 – 15 triệu đồng/tháng. Tùy vào vị trí công tác và quy mô công ty mà mức lương của bạn có thể cao hơn rất nhiều.
Để ôn luyện khối A04 hiệu quả, các thí sinh cần áp dụng những bí kíp học tập cụ thể cho từng môn học bởi mỗi môn sẽ có yêu cầu và đặc thù khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp được đa số học sinh áp dụng để các bạn có thể tham khảo:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối A04 mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối A04 mang đến cho thí sinh nhiều cơ hội học tập và phát triển trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, rất nhiều bạn trẻ đã lựa chọn khối thi này để có tảng vững chắc giúp xây dựng nghề nghiệp vững vàng trong tương lai.