Khối A là một trong những khối thi phổ biến được đông đảo thí sinh lựa chọn bởi cơ hội học tập và phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết về khối thi tiềm năng này để các bạn nắm rõ.
Khối A là gì? Lịch sử hình thành và phát triển của khối A
Khối A là một trong những khối thi truyền thống dùng để xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Đại học. Hãy cùng tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của khối thi này ngay dưới đây.

Khối A là gì? Lịch sử hình thành và phát triển của khối A
Khối A là gì?
Khối A là khối thi dùng để xét tuyển vào các ngành học liên quan đến khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ,… Khối A bao gồm 3 môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học.
Từ năm 2017, theo chủ trương mới của Bộ GD&ĐT, khối A được chia thành nhiều tổ hợp môn khác nhau nhằm gia tăng cơ hội học tập cho các thí sinh. Cụ thể như sau:
- Khối A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
- Khối A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Khối A02: Toán, Vật lí, Sinh học;
- Khối A03: Toán, Vật lí, Lịch sử;
- Khối A04: Toán, Vật lí, Địa lý;
- Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử;
- Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý;
- Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý;
- Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân;
- Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân;
- Khối A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân;
- Khối A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân;
- Khối A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội;
- Khối A13: Toán – Khoa học tự nhiên – Sử;
- Khối A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý;
- Khối A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân;
- Khối A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn;
- Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội;
- Khối A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội.
Lịch sử hình thành và phát triển của khối A
Khối A được hình thành từ những năm 1950 để đáp ứng nhu cầu tuyển sinh vào các ngành học khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ,….
- Thời kỳ đầu trước năm 1975: Khi đất nước còn chia cắt, khối A được hình thành và sử dụng trong hệ thống giáo dục của Việt Nam. Theo đó, khối thi này bao gồm các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Khối A ra đời để đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực là các kỹ sư, bác sĩ, chuyên gia hóa học, vật lý,…
- Thời kỳ sau 1975 thống nhất đất nước: Khối A vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển sau khi Việt Nam thống nhất đất nước (1975). Khối thi này vẫn là lựa chọn hàng đầu cho các thí sinh xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Đại học đào tạo các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ,…
- Thời kỳ đổi mới 1990s – 2000s: Từ những năm 1990 trở đi, khối A được mở rộng với nhiều sự thay đổi nhỏ trong cách thức tổ chức thi cử. Các môn thi thuộc khối A vẫn được giữ nguyên tuy nhiên được tổ chức theo các kỳ thi riêng biệt trong các trường Đại học.
- Thay đổi trong cấu trúc tổ hợp môn từ 2006 trở đi: Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện một số cải cách trong việc tổ chức thi Đại học vào năm 2006. Theo đó, khối A bắt đầu được phân chia thành các tổ hợp môn thi và tổ hợp môn phổ biến nhất lúc này là A00 (Toán, Lý, Hóa).
- Đổi mới thi cử và tổ hợp môn từ 2017: Từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra một hệ thống tổ hợp môn thi thay cho các khối thi truyền thống như A, B, C, D,… Điều này giúp các thí sinh linh hoạt hơn trong việc lựa chọn các tổ hợp môn thi cũng như chủ động lựa chọn được tổ hợp môn thế mạnh để gia tăng cơ hội theo học ngành học yêu thích.
- Hiện nay: Cho đến nay (năm 2025), các tổ hợp môn của khối A vẫn được sử dụng để xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Đại học ở Việt Nam. Các tổ hợp này là lựa chọn đối với những thí sinh có đam mê và mong muốn phát triển nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kỹ thuật, khoa học tự nhiên, công nghệ, sư phạm, y tế,…
Khối A có những ngành học nào? Nên học ngành gì để phát triển trong tương lai?
Khối A mở ra nhiều cơ hội học tập trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ và toán học. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu các ngành học thuộc khối A và gợi ý những ngành phù hợp để phát triển sự nghiệp trong tương lai.

Khối A có những ngành học nào? Nên học ngành gì để phát triển trong tương lai?
Khối A có những ngành học nào?
Dưới đây là một số ngành học tiêu biểu thuộc khối A mà thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
STT
|
Khối ngành
|
Tên ngành
|
1
|
Khối ngành Quân đội, Công an
|
Điều tra trinh sát
Điều tra hình sự
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân
Tham mưu, chỉ huy vũ trang
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân
Kỹ thuật hình sự
|
2
|
Khối ngành kỹ thuật
|
Kỹ thuật phần mềm
Truyền thông và mạng máy tính
Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật công trình xây dựng
Kỹ thuật điện, điện tử
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Kỹ thuật điện tử truyền thông
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông
Hệ thống thông tin quản lý
Kỹ thuật nhiệt
Kỹ thuật tàu thủyVận hành khai thác máy tàu thủy
Điều khiển tàu biển
|
3
|
Khối ngành Khoa học cơ bản
|
Khoa học môi trường
Quản lý đất đai
Địa chất học
Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ
Khí tượng học
Thủy văn
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Cấp thoát nước
Tin học ứng dụng
Thống kê
Xã hội học
Việt Nam Học
Công tác xã hội
Tâm lý học
Đông Nam Á học
|
4
|
Khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp
|
Chăn nuôi
|
5
|
Khối ngành sản xuất chế biến
|
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ chế biến thủy sản
Công nghệ chế biến lâm sản
Công nghệ sinh học
Công nghệ may
Công nghệ chế tạo máy
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Công nghệ da giày
Công nghệ vật liệu
Thiết kế công nghiệp
Khai thác vận tải
|
6
|
Khối ngành sư phạm
|
Quản lý giáo dục
Giáo dục tiểu học
Giáo dục chính trị
Giáo dục quốc phòng an ninh
Sư phạm Toán
Sư phạm Lý
Sư phạm Hóa
Sư phạm Địa
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
Sư phạm Kinh tế gia đình
Sư phạm Địa lý
|
7
|
Khối ngành y tế sức khỏe
|
Dược học
|
8
|
Khối ngành kinh tế
|
Thống kê kinh tế
Toán ứng dụng trong kinh tế
Kinh tế tài nguyên
Quản trị kinh doanhKinh tế
Kinh tế quốc tế
Quản trị khách sạn
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
MarketingKinh doanh quốc tế
Kinh doanh thương mại
Tài chính ngân hàng
Kế toán
Quản trị nhân lực
|
9
|
Khối ngành Luật
|
Luật hình sự
Luật dân sự
Luật thương mại
Luật quốc tế
Luật hành chính
|
Nên học ngành gì để phát triển trong tương lai?
Thực tế các ngành học của khối A đều có vô vàn cơ hội nghề nghiệp cùng tiềm năng phát triển vượt trội trong tương lai. Tuy nhiên, có một số ngành hiện nay được đông đảo thí sinh khối A đăng ký theo học và trở thành xu hướng là Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Xây dựng và Dược học.
Theo đó, ngành Kỹ thuật phần mềm và Công nghệ thông tin là những ngành vô cùng Hot hiện nay. Với sự phát triển bùng nổ của các công nghệ mới, các ngành học này dự báo sẽ ngày càng phát triển không ngừng.
Bên cạnh đó, với sự gia tăng nhu cầu về các giải pháp tự động hóa và robot trong công nghiệp khiến cho ngành Kỹ thuật Cơ điện tử phát triển nhanh chóng. Ngành Kỹ thuật Xây dựng có triển vọng lớn bởi quá trình thị hóa ngày càng gia tăng.
Đặc biệt, khi dân số ngày càng tăng và các bệnh mới xuất hiện ngày càng nhiều thì nhu cầu về thuốc và chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao, Điều này khiến ngành Dược học trở thành một ngành thiết yếu trong ngành y tế và có triển vọng vững mạnh không chỉ trong hiện tại mà cả tương lai.
Cách tính điểm Đại học khối A
Cách tính điểm Đại học khối A chủ yếu dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông và điểm ưu tiên (nếu có). Theo đó, công thức tính điểm Đại học khối A sẽ như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Vật lý + Điểm thi môn Hóa học) + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm thi các môn: Là điểm số mà thí sinh đạt được trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia cho các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Điểm mỗi môn sẽ được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm của ba môn này sẽ là cơ sở chính để xét tuyển vào Đại học.
- Điểm ưu tiên: Là điểm cộng thêm dựa trên các yếu tố như đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên.
+ Điểm ưu tiên khu vực: Các khu vực ưu tiên được phân theo các mức KV1, KV2, KV2-NT, KV3. Mỗi khu vực sẽ có một mức điểm ưu tiên khác nhau.
+ Điểm ưu tiên đối tượng: Thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên như con liệt sĩ, thương binh, dân tộc thiểu số, sẽ được cộng thêm điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh Nguyễn Thị Lan Anh có điểm thi bao gồm:
- Điểm thi môn Toán là 8.0
- Điểm thi môn Lý là 7.5
- Điểm thi môn Hóa là 7.0
- Điểm ưu tiên khu vực: 1.0 (Khu vực ưu tiên KV2)
- Điểm ưu tiên đối tượng: 0.5 (Đối tượng ưu tiên)
Vậy, tổng điểm xét tuyển khối A của thí sinh Nguyễn Thị Lan Anh sẽ được tính như sau:
Tổng điểm=(8.0+7.5+7.0)+(1.0+0.5)=22.5+1.5=24.0
Các trường xét tuyển khối A hiện nay
Trên toàn quốc hiện nay có rất nhiều trường xét tuyển khối A uy tín. Dưới đây là danh sách những trường tiêu biểu theo từng khu vực mà các bạn có thể tham khảo:

Các trường xét tuyển khối A hiện nay
Khu vực miền Bắc
Thí sinh tại khu vực miền Bắc có thể đăng ký xét tuyển tại các trường khối A chất lượng ngay dưới đây:
- Học viện Kỹ thuật Quân sự;
- Đại học Trần Quốc Tuấn;
- Học viện Khoa học Quân sự;
- Học viện Hậu cần;
- Trường Sĩ quan Pháo Binh;
- Trường Sĩ Quan Phòng Hóa;
- Học viện Kỹ thuật Mật mã;
- Học viện Phòng không – Không quân;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Học viện Cảnh sát Nhân dân;
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn;
- Học viện Phụ nữ Việt Nam;
- Đại học Thương mại;
- Học viện Ngân hàng;
- Đại học Công đoàn;
- Đại học Thủy lợi;
- Đại học Mỏ địa chất;
- Học viện Chính sách và Phát triển;
- Học viện Tài chính;
- Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội;
- Đại học Phòng cháy chữa cháy;
- Học viện Nông nghiệp;
- Đại học Lâm nghiệp;
- Đại học Giao thông vận tải;
- Đại học Kinh tế Quốc dân;
- Đại học Công nghiệp Hà Nội;
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông;
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2;
- Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội;
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;
- Học viện Ngoại giao;
- Đại học Công nghệ Dệt may Hà Nội;
- Đại học Công nghiệp Việt Hung;
- Đại học Kiểm sát Hà Nội;
- Đại học Kiến trúc;
- Đại học Luật Hà Nội;
- Đại học Ngoại thương;
- Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Đại học Thủ đô Hà Nội;
- Đại học Đông Đô;
- Viện Đại học Mở Hà Nội;
- Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Đại học Xây dựng;
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội;
- Đại học Điện lực;
- Đại học Công nghiệp Giao thông Vận tải;
- Học viện Quản lý Giáo dục;
- Đại học Nội vụ;
- Đại học FPT;
- Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội;
- Đại học Công nghiệp – ĐHQG Hà Nội;
- Đại học Phương Đông;
- Đại học Thăng Long;
- Đại học Đại Nam;
- Đại học Hòa Bình;
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội;
- Đại học Nguyễn Trãi;
- Đại học Quốc tế Bắc Hà;
- Đại học Thành Tây;
- Đại học Thành Đô;
- Đại học Dân lập Hải Phòng;
- Đại học Nông lâm Bắc Giang;
- Y Dược – Đại học Thái Nguyên;
- Đại học Hải Phòng;
- Dân lập Lương Thế Vinh;
- Đại học Công nghiệp Việt Trì;
- Đại học Đại Nam;
- Đại học Nông Lâm Thái Nguyên;
- Đại học Thái Bình;
- Đại học Thành Đông;
- Đại học Hùng Vương;
- Đại học Sao Đỏ;
- Đại học Tân Trào;
- Đại học Y Dược Hải Phòng;
- Đại học Hải Dương;
- Đại học Kinh Bắc;
- Đại học Hạ Long;
- Đại học Trưng Vương;
- Đại học Tây Bắc;
- Đại học Hoa Lư;
- Đại học Chu Văn An;
- Sư phạm KT Hưng Yên
- Đại học Hàng hải;
- Sư phạm Kỹ thuật Nam Định;
- Đại học Hồng Đức;
- Đại học Công nghệ Đông Á;
- Đại học Tân Trào;
- Đại học Công nghiệp Quảng Ninh;
- Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên;
- Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên;
- Đại học Công nghiệp và Quản lý Hữu Nghị;
- Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh;
- Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên;
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai;
- Đại học CNTT và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên;
- Đại học Việt Bắc.
Khu vực miền Trung
Các cơ sở giáo dục xét tuyển khối A ở khu vực miền Trung được đánh giá cao mà thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn bao gồm:
- Đại học Công nghiệp Vinh;
- Học viện Hải quân;
- Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên;
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị;
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
- Trường Du lịch – Đại học Huế;
- Trường Sĩ quan Không quân;
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân;
- Đại học Hà Tĩnh;
- Đại học Hồng Đức;
- Đại học Khánh Hòa;
- Đại học Khoa học – Đại học Huế;
- Đại học Kiến trúc TP. HCM cơ sở Đà Lạt;
- Đại học Kinh tế – Đại học Huế;
- Đại học Kinh tế Nghệ An;
- Đại học Nha Trang;
- Đại học Nông Lâm – Đại học Huế;
- Đại học Phạm Văn Đồng;
- Đại học Phan Châu Trinh;
- Đại học Phan Thiết;
- Đại học Phú Xuân;
- Đại học Phú Yên;
- Đại học Quảng Bình;
- Đại học Quảng Nam;
- Đại học Quang Trung;
- Đại học Quy Nhơn;
- Đại học Sư phạm – Đại học Huế;
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh;
- Đại học Tài chính – Kế toán;
- Đại học Tây Nguyên;
- Đại học Thái Bình Dương;
- Đại học Vinh;
- Đại học Xây dựng miền Trung;
- Đại học Y Dược – Đại học Huế;
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột;
- Đại học Y khoa Vinh;
- Đại học Yersin Đà Lạt;
- Đại học Đà Lạt;
- Đại học Thông tin liên lạc (Sĩ quan Thông tin);
- Đại học Tôn Đức Thắng – Phân hiệu Nha Trang;
- Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa;
- Phân hiệu trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam;
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP. HCM tại Quảng Ngãi;
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Ninh Thuận;
- Phân hiệu Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên – Huế;
- Đại học Nông Lâm TP. HCM – Phân hiệu tại Gia Lai;
- Phân hiệu trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại Thanh Hóa.
Khu vực miền Nam
Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển khối A uy tín tại khu vực miền Nam giúp thí sinh có nhiều lựa chọn về ngành nghề và cơ hội học tập:
- Đại học Bách Khoa;
- Đại học Nông Lâm TP.HCM;
- Đại học Khoa học Tự nhiên;
- Đại học Sài Gòn;
- Đại học Quốc tế;
- Đại học Tài chính – Marketing;
- Đại học Tôn Đức Thắng;
- Đại học CN Thông tin;
- Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Đại học Kinh tế – Luật;
- Đại học Hàng không Việt Nam;
- Đại học Công nghệ Sài Gòn;
- Đại học Công nghiệp TP.HCM;
- Đại học CN TP.HCM;
- Đại học CNTT Gia Định;
- Đại học Kinh tế TP.HCM;
- Đại học Nguyễn Tất Thành;
- Đại học Lao động Xã hội;
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng;
- Đại học Luật TP.HCM;
- Đại học Quốc tế Sài Gòn;
- Đại học Mở TP.HCM;
- Đại học Văn Hiến;
- Đại học Mỹ thuật TP.HCM;
- Đại học Văn Lang;
- Đại học Ngân hàng TP.HCM;
- Đại học Giao thông vận tải;
- Đại học Hoa Sen;
- Đại học Kiến trúc TP.HCM;
- Đại học Khánh Hòa;
- Đại học Vinh;
- Đại học Nha Trang;
- Đại học Buôn Ma Thuột;
- Đại học Công nghiệp Vinh;
- Đại học Luật – Đại học Huế;
- Đại học Kinh tế Nghệ An;
- Đại học Phú Yên;
- Đại học Hà Tĩnh;
- Đại học Phạm Văn Đồng;
- Đại học Quảng Bình;
- Đại học Dân lập Duy Tân;
- Đại Học Đà Nẵng;
- Đại học Đông Á;
- Đại học Giao thông vận tải TP.HCM;
- Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM;
- Đại học Dân lập Phú Xuân;
- Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng;
- Khoa Du lịch – Đại học Huế;
- Đại học Quy Nhơn;
- Đại học Kinh tế – Đại học Huế;
- Đại học Tài chính Kế toán;
- Đại học Nông Lâm – Đại học Huế;
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng;
- Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng;
- Đại học Phan Châu Trinh;
- Đại học Phan Thiết;
- Đại học Tây Nguyên;
- Đại học Sư phạm – Đại học Huế;
- Đại học Xây dựng Miền Trung;
- Đại học Khoa học – Đại học Huế;
- Đại học Đà Lạt;
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân;
- Đại học Thái Bình Dương;
- Đại học Quang Trung;
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM;
- Khoa Y – Đại học Quốc gia TP.HCM;
- Đại học Tài nguyên và Môi trường;
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông;
- Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM;
- Phân hiệu Đại học Huế tại tỉnh Quảng Trị;
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM;
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh;
- Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
Học khối A làm nghề gì? Mức lương như thế nào?
Khối A mang lại rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho người học trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ngành nghề tiêu biểu cùng mức lương cơ bản để các bạn có thể tham khảo:
STT
|
Nghề nghiệp
|
Nhiệm vụ
|
Mức lương
|
1
|
Kỹ sư Công nghệ Thông tin
|
Quản lý hệ thống mạng, bảo mật, phát triển phần mềm, thiết kế ứng dụng công nghệ.
|
8 triệu – 20 triệu đồng/tháng
|
2
|
Kỹ sư Cơ khí
|
Thiết kế, chế tạo và bảo trì các thiết bị máy móc trong ngành sản xuất, ô tô, cơ điện tử.
|
8 triệu – 15 triệu đồng/tháng
|
3
|
Kỹ sư Điện – Điện tử
|
Thiết kế và bảo trì các hệ thống điện, điện tử, các thiết bị công nghiệp, viễn thông.
|
9 triệu – 20 triệu đồng/tháng
|
4
|
Kỹ sư Xây dựng
|
Quản lý và thiết kế các công trình xây dựng từ dân dụng đến hạ tầng.
|
12 triệu – 20 triệu đồng/tháng
|
5
|
Kỹ sư Hóa học
|
Làm việc trong các ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất vật liệu, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa học.
|
10 triệu – 15 triệu đồng/tháng
|
6
|
Kỹ sư Môi trường
|
Phân tích và giải quyết các vấn đề môi trường, xử lý chất thải, tư vấn bảo vệ môi trường cho các công ty và tổ chức.
|
9 triệu – 18 triệu đồng/tháng
|
7
|
Giảng viên/ Nghiên cứu viên
|
Giảng dạy và nghiên cứu các môn học khoa học tự nhiên hoặc các ngành kỹ thuật.
|
15 triệu – 25 triệu đồng/tháng
|
8
|
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
|
Thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định trong các công ty, tổ chức.
|
10 triệu – 15 triệu đồng/tháng
|
9
|
Kỹ sư Kỹ thuật Y sinh
|
Thiết kế và phát triển các thiết bị y tế, máy móc phục vụ trong ngành y tế và chăm sóc sức khỏe.
|
10 triệu – 20 triệu đồng/tháng
|
10
|
Quản lý Dự án
|
Lập kế hoạch, giám sát và triển khai các dự án công nghệ, kỹ thuật, xây dựng, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
|
15 triệu – 25 triệu đồng/tháng
|
Ưu điểm và nhược điểm của khối A
Tuy là khối thi được ưa chuộng trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam nhưng khối A vẫn có những hạn chế riêng. Dưới đây là một số ưu, nhược điểm của khối A để các bạn có thể nắm rõ:
Ưu điểm của khối A
- Khối A mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau;
- Các ngành học thuộc khối A có tính ứng dụng cao trong đời sống giúp sinh viên có khả năng làm việc ngay sau khi ra trường;
- Khối A đem lại cho người học mức lương và thu nhập ổn định cùng tiềm năng phát triển nghề nghiệp cao;
- Khối A giúp bạn mở ra cơ hội học bổng và du học tại các trường quốc tế uy tín;
- Sinh viên tốt nghiệp khối A có thể dễ dàng tìm được việc làm bởi nhu cầu tuyển dụng lao động cao trong ngành.
Nhược điểm của khối A
- Khối A đòi hỏi sinh viên có khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề tốt. Do đó, những ai không đam mê và không giỏi các môn khoa học tự nhiên thi đây sẽ là một thử thách lớn;
- Định hướng nghề nghiệp hạn chế cho một số thí sinh nếu không đam mê các môn học và ngành nghề thuộc khối A;
- Các trường khối A thường yêu cầu điểm chuẩn khá cao với sự cạnh tranh khốc liệt bởi số lượng thí sinh đăng ký thi vào khối A ngày càng lớn;
- Nếu bạn có định hướng làm việc trong các lĩnh vực như xã hội học, nghệ thuật, nhân văn,… thì khối A sẽ không phải là lựa chọn phù hợp;
- Khối lượng kiến thức của khối A khá nặng có thể khiến nhiều học sinh cảm thấy căng thẳng và áp lực trong suốt quá trình học tập.
Cách học khối A đạt hiệu quả cao
Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn đạt được kết quả cao với khối A:
- Xác định mục tiêu học tập cụ thể để có động lực;
- Xây dựng lịch học chi tiết cho từng môn học theo từng tuần để phân bổ thời gian hợp lý nhất;
- Đặt mục tiêu cho mỗi buổi học mà không chỉ dừng lại ở mức học chung chung;
- Ôn tập đều đặn cả 3 môn học, không nên chỉ tập trung vào một môn học nào;
- Luyện tập giải bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng của bản thân;
- Thường xuyên làm các đề thi của những năm trước, đề thi thử để làm quen với cấu trúc bài thi và cải thiện khả năng làm bài;
- Luyện giải các dạng bài tập theo từng mức độ từ khó đến dễ để hiểu rõ lý thuyết và ứng dụng thực tế;
- Dựa vào kết quả các bài thi thử, hãy xác định rõ các dạng bài tập mình còn yếu để tập trung ôn luyện thêm;
- Để bổ sung và nâng cao kiến thức, hãy sử dụng sách tham khảo hoặc các video học trực tuyến;
- Tham gia học nhóm để trao đổi kiến thức, giải quyết các bài tập khó;
- Thử giải thích lại bài học cho bạn bè hoặc tự mình giải thích lại kiến thức để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy của bản thân;
- Sử dụng các ứng dụng học trực tuyến, video học để cải thiện kiến thức và làm quen với các phương pháp giải bài tập nhanh;
- Giữ sức khỏe tốt, không thức khuya để tránh gây căng thẳng và mệt mỏi cho bản thân;
- Luôn kiên nhẫn và không bỏ cuộc để có thể học hỏi và cải thiện chính mình;
- Tự thưởng và tạo động lực cho bản thân khi đạt được mục tiêu học tập đã đề ra.
Tương lai của khối A trong hệ thống giáo dục Việt Nam
Trong tương lai, khối A sẽ sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ và đa dạng bởi nhu cầu về các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học đang ngày càng tăng cao. Khối thi này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng trong nhiều lĩnh vực và tương lai vẫn sẽ tiếp tục như vậy.
Hiện nay, các trường không chỉ chú trọng đào tạo kiến thức chuyên môn mà còn phát triển các kỹ năng mềm nhằm giúp sinh viên khối A đáp ứng được nhu cầu gắt gao của các nhà tuyển dụng. Đặc biệt, với sự đổi mới trong phương pháp thi cử và ứng dụng công nghệ trong giáo dục, khối A sẽ ngày càng trở nên hiện đại hơn và góp phần giúp sinh viên hội nhập quốc tế.
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và kỹ thuật sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho sinh viên khối A. Theo đó, các bạn có thể tham gia vào các lĩnh vực như: trí tuệ nhân tạo, robot, tài chính và phân tích dữ liệu,… Đây là đều là những ngành nghề mang lại triển vọng lớn trong tương lai.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối A mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã cung cấp. Đây là khối thi ưu tiên hàng đầu của rất nhiều thí sinh với nhiều cơ hội nghề nghiệp triển vọng. Sự phát triển không ngừng của các ngành kỹ thuật và công nghệ giúp khối A luôn đóng vai trò then chốt trong hệ thống giáo dục và phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.