02/10/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối D mở ra rất nhiều lựa chọn ngành nghề đa dạng, từ kinh tế, ngoại ngữ, truyền thông đến xã hội học. Vậy các bạn sĩ tử có phân vân học lực khá nên chọn ngành nào khối D là phù hợp để mở rộng tương lai không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn phân tích chi tiết các nhóm ngành phù hợp cho học sinh học lực khá khối D, từ đó định hướng chọn ngành đúng đắn, hãy cùng theo dõi!
Mục lục
Học sinh có học lực khá ở khối D thường không quá xuất sắc để tự tin chọn các ngành top điểm cao nhưng lại cũng không quá yếu để giới hạn cơ hội. Điều này khiến nhiều bạn cảm thấy phân vân khi chọn ngành nghề phù hợp.
Bạn đang có học lực khá và đang băn khoăn không biết nên chọn ngành nào khối D để vừa phù hợp năng lực, vừa có cơ hội việc làm tốt trong tương lai?
Khối D lại là khối thi rất đa dạng, gồm các tổ hợp kết hợp giữa các môn xã hội, tự nhiên và ngoại ngữ như D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh, D02: Toán – Ngữ văn – Tiếng Nga; D03: Toán – Ngữ văn – Tiếng Pháp; D04: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung; D07: Toán – Hóa – Tiếng Anh; D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh,…). Vì vậy, học sinh khối D học lực khá thường có lợi thế về tư duy ngôn ngữ, khả năng giao tiếp, suy luận và cả sáng tạo.
Tuy nhiên, rào cản lớn nhất của các bạn là thiếu định hướng rõ ràng về ngành nghề, và chưa hiểu rõ đam mê thực sự của bản thân. Nhiều học sinh chỉ chọn ngành vì “phù hợp điểm số”, “bố mẹ định hướng”, hoặc vì “ngành đang hot”, mà chưa thực sự cân nhắc xem liệu ngành đó có phù hợp với tính cách, sở thích và năng lực lâu dài của mình hay không.
Việc chọn ngành học là một bước ngoặt quan trọng, đặc biệt với học sinh có học lực khá khối D. Ở mức học lực này, các bạn có thể tiếp cận được nhiều ngành học tiềm năng, nhưng vẫn cần tính toán kỹ lưỡng để vừa phù hợp với năng lực, vừa tối ưu hóa cơ hội việc làm sau này.
Khối D được biết đến là một trong những khối thi đa dạng và linh hoạt nhất, kết hợp các môn học xã hội và ngoại ngữ. Việc hiểu rõ khối D bao gồm những ngành nào sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan, từ đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn hướng đi phù hợp với học lực khá của bản thân.
Dưới đây là danh sách chi tiết các ngành học khối D:
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
1 | An toàn Thông tin | 108 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 | Bản đồ học | 109 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
3 | Báo chí | 110 | Kỹ thuật y sinh |
4 | Bảo dưỡng công nghiệp | 111 | Lâm nghiệp (Lâm học) |
5 | Bảo hiểm | 112 | Lâm nghiệp đô thị |
6 | Bảo hộ lao động | 113 | Lịch sử |
7 | Bảo vệ thực vật | 114 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
8 | Bất động sản | 115 | Luật |
9 | Bệnh học thủy sản | 116 | Luật kinh tế |
10 | Chăn nuôi | 117 | Luật quốc tế |
11 | Chính trị học | 118 | Lưu trữ học |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 119 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
13 | Công nghệ chế biến lâm sản | 120 | Marketing |
14 | Công nghệ chế biến thủy sản | 121 | Ngôn ngữ Ả rập |
15 | Công nghệ chế tạo máy | 122 | Ngôn ngữ Anh |
16 | Công nghệ dệt, may | 123 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
17 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 124 | Ngôn ngữ Đức |
18 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 125 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
19 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 126 | Ngôn ngữ học |
20 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 127 | Ngôn ngữ Khmer |
21 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 128 | Ngôn ngữ Nga |
22 | Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng | 129 | Ngôn ngữ Nhật |
23 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 130 | Ngôn ngữ Pháp |
24 | Công nghệ sinh học | 131 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
25 | Công nghệ sợi, dệt | 132 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
26 | Công nghệ thông tin | 133 | Nhân học |
27 | Công nghệ truyền thông | 134 | Nhật Bản học |
28 | Công tác thanh thiếu niên | 135 | Nông học |
29 | Công tác xã hội | 136 | Nuôi trồng thủy sản |
30 | Địa lý học | 137 | Phát triển nông thôn |
31 | Địa lý tự nhiên | 138 | Quan hệ công chúng |
32 | Điều dưỡng | 139 | Quan hệ lao động |
33 | Dinh dưỡng | 140 | Quan hệ quốc tế |
34 | Đô thị học | 141 | Quản lý công |
35 | Đông Nam Á học | 142 | Quản lý công nghiệp |
36 | Đông phương học | 143 | Quản lý đất đai |
37 | Du lịch | 144 | Quản lý dự án |
38 | Dược học | 145 | Quản lý giáo dục |
39 | Giáo dục Chính trị | 146 | Quản lý hoạt động bay |
40 | Giáo dục kinh tế và pháp luật | 147 | Quản lý nhà nước |
41 | Giáo dục Đặc biệt | 148 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
42 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 149 | Quản lý tài nguyên rừng |
43 | Giáo dục Tiểu học | 150 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
44 | Hải dương học | 151 | Quản lý thể dục thể thao |
45 | Hán Nôm | 152 | Quản lý thông tin |
46 | Hàn Quốc học | 153 | Quản lý thủy sản |
47 | Hệ thống thông tin | 154 | Quản lý văn hoá |
48 | Hệ thống thông tin quản lý | 155 | Quản lý xây dựng |
49 | Hộ sinh | 156 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
50 | Hoá dược | 157 | Quản trị khách sạn |
51 | Hóa học | 158 | Quản trị kinh doanh |
52 | Kế toán | 159 | Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
53 | Khai thác thuỷ sản | 160 | Quản trị nhân lực |
54 | Khai thác vận tải | 161 | Quản trị văn phòng |
55 | Khí tượng và khí hậu học | 162 | Quốc tế học |
56 | Khoa học cây trồng | 163 | Sinh học |
57 | Khoa học đất | 164 | Sư phạm công nghệ |
58 | Khoa học hàng hải | 165 | Sư phạm Địa lý |
59 | Khoa học máy tính | 166 | Sư phạm Hóa học |
60 | Khoa học môi trường | 167 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
61 | Khoa học quản lý | 168 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
62 | Khoa học tính toán | 169 | Sư phạm Lịch sử |
63 | Khoa học vật liệu | 170 | Sư phạm Ngữ văn |
64 | Khuyến nông | 171 | Sư phạm Sinh học |
65 | Kiểm toán | 172 | Sư phạm Tiếng Anh |
66 | Kiến trúc cảnh quan | 173 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc |
67 | Kinh doanh nông nghiệp | 174 | Sư phạm Tiếng Nga |
68 | Kinh doanh quốc tế | 175 | Sư phạm Tiếng Nhật |
69 | Kinh doanh thương mại | 176 | Sư phạm Tiếng Pháp |
70 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 177 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
71 | Kinh tế chính trị | 178 | Sư phạm Tin học |
72 | Kinh tế công nghiệp | 179 | Sư phạm Toán học |
73 | Kinh tế đầu tư | 180 | Sư phạm Vật lý |
74 | Kinh tế nông nghiệp | 181 | Tài chính – Ngân hàng |
75 | Kinh tế phát triển | 182 | Tâm lý học |
76 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 183 | Tâm lý học giáo dục |
77 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 184 | Thiết kế công nghiệp |
78 | Kinh tế vận tải | 185 | Thiết kế đồ họa |
79 | Kinh tế xây dựng | 186 | Thiết kế nội thất |
80 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 187 | Thiết kế thời trang |
81 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 188 | Thống kê |
82 | Kỹ thuật cơ khí | 189 | Thống kê Kinh tế |
83 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 190 | Thông tin – thư viện |
84 | Kỹ thuật công nghiệp | 191 | Thú y |
85 | Kỹ thuật địa chất | 192 | Thương mại điện tử |
86 | Kỹ thuật điện | 193 | Thủy văn học |
87 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 194 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
88 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 195 | Toán học |
89 | Kỹ thuật hàng không | 196 | Toán kinh tế |
90 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 197 | Toán ứng dụng |
91 | Kỹ thuật hình sự | 198 | Tôn giáo học |
92 | Kỹ thuật hóa học | 199 | Triết học |
93 | Kỹ thuật in | 200 | Trinh sát an ninh |
94 | Kỹ thuật máy tính | 201 | Trinh sát cảnh sát |
95 | Kỹ thuật mỏ | 202 | Truyền thông đa phương tiện |
96 | Kỹ thuật môi trường | 203 | Truyền thông đại chúng |
97 | Kỹ thuật nhiệt | 204 | Truyền thông quốc tế |
98 | Kỹ thuật phần mềm | 205 | Văn hoá học |
99 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 206 | Văn học |
100 | Kỹ thuật sinh học | 207 | Vật lý học |
101 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 208 | Vật lý kỹ thuật |
102 | Kỹ thuật tàu thuỷ | 209 | Việt Nam học |
103 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 210 | Xã hội học |
104 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 211 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
105 | Kỹ thuật vật liệu | 212 | Xuất bản |
106 | Kỹ thuật xây dựng | 213 | Y đa khoa |
107 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển | 217 | Y tế công cộng |
Nhìn chung khối D là “cánh cửa” mở rộng dành cho các ngành đa dạng, mang đến nhiều lựa chọn tiềm năng cho học sinh học lực khá. Tuy nhiên, mỗi ngành đều có mức điểm chuẩn, yêu cầu kỹ năng và cơ hội nghề nghiệp khác nhau các bạn cần chọn lọc kỹ lưỡng.
Với học lực khá không quá xuất sắc học sinh khối D hoàn toàn có thể theo học nhiều ngành hấp dẫn, có tính ứng dụng cao và dễ phát triển sự nghiệp nếu có định hướng đúng.
Học lực khá nên chọn ngành nào khối D
Dưới đây là một số nhóm ngành phù hợp nhất với học sinh khối D có học lực khá:
Nếu các bạn là người có tư duy logic, lập luận tốt, khả năng giao tiếp ổn và mong muốn một công việc ổn định, giàu tiềm năng, thì các ngành thuộc nhóm Kinh tế – Quản trị – Tài chính sẽ là lựa chọn sáng suốt.
Ngành tiêu biểu nhóm này gồm: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Thương mại điện tử,…
Nếu các bạn yêu thích ngôn ngữ, đam mê giao tiếp và mong muốn làm việc trong môi trường quốc tế, thì nhóm ngành ngoại ngữ chính là “sân chơi” dành cho các bạn. Với nền tảng tiếng Anh khá và tư duy xã hội tốt, các bạn hoàn toàn có thể theo đuổi các ngành trong nhóm này.
Ngành tiêu biểu bao gồm: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn, Biên – Phiên dịch, Quốc tế học,…
Nếu các bạn thuộc tuýp người sáng tạo, yêu thích kể chuyện, viết lách, hay đơn giản là muốn làm công việc mang dấu ấn cá nhân, thì các ngành truyền thông chắc chắn sẽ khiến các bạn thấy mình “thuộc về nơi đó”.
Ngành tiêu biểu bao gồm: Truyền thông đa phương tiện, Báo chí, Quan hệ công chúng, Truyền thông số,…
Các bạn mơ về những hành trình, yêu thích văn hóa, con người và mong muốn được làm việc trong môi trường năng động, đa quốc gia, thì nhóm ngành Dịch vụ – Du lịch – Khách sạn – Nhà hàng là hướng đi rất triển vọng.
Với học lực khá và khả năng ngoại ngữ ổn định, các bạn có thể theo đuổi các ngành tiêu biểu như Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống,…
Các bạn yêu thích thế giới công nghệ nhưng lại không quá mạnh ở môn tự nhiên, thì nhóm ngành Công nghệ số có xét khối D như Thương mại điện tử, Công nghệ truyền thông, Digital Marketing sẽ là lựa chọn “an toàn mà thông minh”.
Các ngành này không yêu cầu các bạn phải quá giỏi lập trình, mà cần khả năng tư duy, sử dụng công nghệ linh hoạt và khả năng sáng tạo nội dung.
Việc chọn ngành không chỉ là chọn một cái tên trên tờ phiếu đăng ký nguyện vọng đó là quyết định có thể ảnh hưởng đến cả hành trình học tập và sự nghiệp sau này. Với học sinh khối D học lực khá, lựa chọn đúng ngành càng quan trọng hơn, vì bạn có đủ năng lực để học nhiều ngành khác nhau, nhưng nếu không định hướng rõ ràng, rất dễ chọn sai, ra trường lạc hướng.
Cách chọn ngành phù hợp khối D học lực khá
Vậy, làm sao để chọn ngành học vừa phù hợp với năng lực, vừa theo đuổi được đam mê, lại thực tế với điều kiện của bản thân? Dưới đây là những tiêu chí quan trọng các bạn sĩ tử nên cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định ngành học:
Đây là yếu tố quan trọng nhất bởi ngành học lý tưởng không phải là ngành “hot” nhất, mà là ngành khiến các bạn cảm thấy hứng thú khi học, muốn tìm hiểu sâu và không cảm thấy khó khăn khi theo đuổi. Chẳng hạn:
Bên cạnh sở thích, các bạn cũng cần xem xét mình thực sự giỏi môn nào trong tổ hợp khối D.
Hãy chọn ngành học mà các bạn có thể phát huy năng lực hiện có, vì nó sẽ giúp các bạn không bị “đuối” khi theo học Đại học.
Đam mê là cần thiết, nhưng nếu ngành mà các bạn chọn ít cơ hội việc làm, hoặc không còn phù hợp với thị trường lao động, thì khả năng các bạn “học xong rồi để đó” là rất cao.
Chính vì vậy, các bạn nên tham khảo các báo cáo dự báo nhân lực từ Bộ Lao động, các trung tâm tư vấn nghề nghiệp, hoặc xu hướng tuyển dụng thực tế trên thị trường để trả lời các câu hỏi:
Với học lực khá, các bạn cần lựa chọn ngành có mức điểm đầu vào phù hợp, không quá cao gây áp lực, nhưng cũng không quá thấp làm giới hạn môi trường học.
Các bạn sĩ tử đừng “đặt cược” hết vào các ngành quá cao điểm, hãy xếp nguyện vọng theo nguyên tắc từ cao đến an toàn, để đảm bảo cơ hội trúng tuyển.
Dù yêu thích ngành học đến đâu, các bạn vẫn cần cân nhắc khả năng tài chính và điều kiện học tập thực tế:
Nếu điều kiện kinh tế không quá dư dả, các bạn có thể chọn các trường công lập đào tạo ổn, chi phí hợp lý, hoặc xét học bạ ở các trường dân lập có chính sách hỗ trợ học phí.
Tóm lại chọn ngành không chỉ là chọn nghề, mà là chọn một lối sống và hành trình phát triển dài hạn. Với học lực khá, các bạn có lợi thế ở chỗ dễ thích nghi, linh hoạt lựa chọn và không bị ràng buộc. Nếu các bạn biết cách đánh giá bản thân một cách thực tế và chủ động tìm hiểu thông tin, các bạn hoàn toàn có thể đưa ra quyết định đúng đắn cho tương lai.
Sau khi xác định được ngành học phù hợp với năng lực và sở thích, bước tiếp theo mà học sinh cần làm là lựa chọn ngôi trường phù hợp để theo đuổi ngành đó. Với học lực khá, các bạn hoàn toàn có thể lựa chọn nhiều trường Đại học uy tín, có chất lượng đào tạo tốt, mức điểm đầu vào vừa phải và môi trường học tập tích cực.
Các trường phù hợp với học sinh khối D học lực khá
Dưới đây là danh sách các trường Đại học được phân theo khu vực địa lý, giúp các bạn dễ dàng chọn lựa theo nguyện vọng và điều kiện cá nhân.
Miền Bắc có nhiều trường Đại học lâu đời, uy tín, đa ngành và chất lượng đào tạo đồng đều. Với học lực khá khối D, các bạn có thể cân nhắc các trường có mức điểm chuẩn vừa phải (dao động từ 19 – 24 điểm), hoặc đăng ký vào các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình quốc tế xét tuyển linh hoạt hơn.
Một số trường phù hợp:
Miền Trung có nhiều trường Đại học trọng điểm, học phí phù hợp, chất lượng đào tạo tốt. Với học lực khá, học sinh khối D có thể dễ dàng xét tuyển bằng điểm thi hoặc học bạ tại các trường dưới đây:
Miền Nam có hệ thống trường Đại học đa dạng, nhiều lựa chọn từ công lập đến dân lập, từ trường top đầu đến các trường định hướng thực hành rất phù hợp với học sinh học lực khá khối D, đặc biệt là những bạn thí sinh có định hướng ngành Kinh tế, Truyền thông, Công nghệ, Ngoại ngữ.
Trên đây là chia sẻ về giải đáp thắc mắc “Học lực khá nên chọn ngành nào khối D?” mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các ngành phù hợp, tiêu chí lựa chọn cũng như gợi ý những ngôi trường lý tưởng để theo đuổi ước mơ. Từ đó, các bạn có thể tự tin đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và điều kiện của bản thân.
Chúc các bạn thành công!