Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1? Cách chọn ngành tốt?

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1? Cách chọn ngành tốt?

08/10/2025

Người đăng : Nguyễn Bá Trung

Bạn đang học lớp 12 và phân vân có học lực khá nên chọn ngành nào khối A1 là tốt nhất? Bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng rõ ràng và đưa ra lựa chọn thông minh cho tương lai, hãy cùng theo dõi!

Lợi thế khi học sinh học lực khá xét tuyển khối A1

Việc sở hữu học lực khá là một nền tảng vững chắc để nhiều học sinh có thể tự tin lựa chọn khối A1 trong kỳ thi xét tuyển Đại học.

Lợi thế khi học sinh học lực khá xét tuyển khối A1

Lợi thế khi học sinh học lực khá xét tuyển khối A1

Trước hết, khối A1 là tổ hợp gồm ba môn Toán, Vật lý và Tiếng Anh, sự kết hợp vừa mang tính tư duy logic, vừa phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Điều này cho phép các bạn có thể tiếp cận một loạt ngành học đa dạng, từ Kỹ thuật, Công nghệ cho tới Kinh tế, Quản trị hay Truyền thông. Đây là ưu điểm vượt trội so với các tổ hợp chỉ nghiêng về khối tự nhiên hoặc xã hội.

Ngoài ra, học lực khá giúp các bạn có nền tảng kiến thức đủ để đáp ứng chương trình đào tạo Đại học ở nhiều ngành nghề. Thực tế, không ít ngành học thuộc khối A1 có điểm chuẩn trong khoảng 18 – 23 điểm, mức điểm mà học sinh khá hoàn toàn có thể đạt được nếu có kế hoạch ôn tập hợp lý. Điều này đồng nghĩa với việc tăng khả năng trúng tuyển mà vẫn chọn được ngành có triển vọng việc làm.

Một lợi thế khác không thể bỏ qua là khả năng học và sử dụng tiếng Anh. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong học tập và làm việc. Các bạn xét tuyển khối A1 đã bước đầu có nền tảng về ngoại ngữ, từ đó dễ dàng theo học các chương trình chất lượng cao hoặc tiếp cận cơ hội nghề nghiệp toàn cầu.

Tóm lại, học lực khá không chỉ đủ để xét tuyển nhiều ngành học bằng khối A1, mà còn là điểm tựa để các bạn phát triển bền vững nếu chọn đúng ngành phù hợp với năng lực và sở thích. Với tổ hợp linh hoạt và xu hướng thị trường hiện nay, khối A1 thực sự là lựa chọn đáng cân nhắc với học sinh khá.

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1 là tốt nhất?

Không ít học sinh học lực khá cảm thấy bối rối khi đứng trước quá nhiều lựa chọn ngành học thuộc khối A1. Việc các bạn có học lực ổn định là một lợi thế, nhưng để chọn đúng ngành học lại là bài toán cần sự cân nhắc kỹ lưỡng. Vì khối A1 cho phép xét tuyển vào nhiều lĩnh vực khác nhau, học sinh học lực khá cần biết đâu là những ngành “vừa tầm” nhưng vẫn có dư địa phát triển lâu dài.

Các ngành học thuộc khối A1

Khối A1 là một trong những tổ hợp có phổ ngành xét tuyển rộng, có tính ứng dụng cao nhất hiện nay. Dưới đây là một số nhóm ngành tiêu biểu xét tuyển khối A1:

Nhóm ngành

Tên ngành

Nhóm ngành Công nghệ ·         Cơ kỹ thuật;

·         Công nghệ chế biến lâm sản;

·         Công nghệ đa phương tiện;

·         Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử;

·         Công nghệ kỹ thuật ô tô;

·         Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

·         Công nghệ kỹ thuật hạt nhân;

·         Công nghệ kỹ thuật cơ khí;

·         Công nghệ kỹ thuật Trắc địa – bản đồ;

·         Công nghệ kỹ thuật địa chất;

·         Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;

·         Công nghệ kỹ thuật hóa học;

·         Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước;

·         Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng;

·         Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;

·         Công nghệ kỹ thuật môi trường;

·         Công nghệ may;

·         Công nghệ thực phẩm;

·         Công nghệ thiết bị trường học;

·         Công nghệ Sinh học;

·         Công nghệ thực phẩm;

·         Công nghệ thông tin;

·         Công nghệ vật liệu.

Nhóm ngành Kinh tế ·         Kế toán;

·         Kiểm toán;

·         Kinh doanh quốc tế;

·         Kinh tế cơ điện tử;

·         Kinh tế đối ngoại;

·         Kinh tế tài nguyên;

·         Kinh tế xây dựng;

·         Kinh tế học;

·         Kinh tế công nghiệp.

Nhóm ngành Kỹ thuật ·         Kỹ thuật dệt;

·         Kỹ thuật địa chất;

·         Kỹ thuật điện tử, truyền thông;

·         Kỹ thuật điện, điện tử;

·         Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;

·         Kỹ thuật hàng không;

·         Kỹ thuật máy tính;

·         Kỹ thuật phần mềm;

·         Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ;

·         Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;

·         Kỹ thuật Y sinh.

Nhóm ngành Luật ·         Luật học;

·         Luật kinh doanh;

·         Luật kinh tế;

·         Luật thương mại quốc tế.

Nhóm ngành Sư phạm ·         Sư phạm Hóa học;

·         Sư phạm kỹ thuật công nghiệp;

·         Sư phạm Sinh học;

·         Sư phạm Toán học;

·         Sư phạm Vật lý;

·         Giáo dục tiểu học.

Nhóm ngành Marketing ·         Quảng cáo;

·         Tiếp thị và quản lý thương hiệu;

·         Nghiên cứu thị trường;

·         Marketing thương mại;

·         Quản lý bán hàng;

·         Digital Marketing;

·         Truyền thông tiếp thị.

Nhóm ngành Công nghệ thông tin ·         Lập trình;

·         Cơ sở dữ liệu;

·         Mạng máy tính;

·         Bảo mật thông tin;

·         Khoa học máy tính;

·         Trí tuệ nhân tạo;

·         Hệ thống thông tin;

·         Hệ thống thông tin quản lý;

·         An toàn thông tin;

·         Máy tính và Khoa học thông tin.

Nhóm ngành Khí tượng – Thủy văn ·         Bất động sản;

·         Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;

·         Công tác xã hội;

·         Địa chất học;

·         Địa lý tự nhiên;

·         Khí tượng học;

·         Khí tượng thủy văn biển;

·         Khoa học môi trường;

·         Khuyến nông;

·         Lâm nghiệp;

·         Quản lý biển;

·         Quản lý công nghiệp;

·         Quản lý đất đai;

·         Quản lý tài nguyên và môi trường.

Nhóm ngành Truyền thông ·         Truyền thông đa phương tiện;

·         Báo chí;

·         Quan hệ công chúng.

Nhóm ngành Quản trị ·         Quản trị kinh doanh;

·         Quản trị phần mềm dữ liệu;

·         Quản trị mạng.

Nhóm ngành Sức khỏe ·         Dược;

·         Điều dưỡng;

·         Y đa khoa;

·         Kỹ thuật Phục hồi chức năng;

·         Y học Cổ truyền;

·         Hộ sinh;

·         Răng Hàm Mặt.

Từ bảng các nhóm ngành trên, có thể thấy khối A1 mang đến một hệ sinh thái ngành học rất đa dạng.

Không còn bị giới hạn trong khuôn khổ những ngành “khô khan”, tổ hợp A1 cho phép các thí sinh lựa chọn theo đúng năng lực lẫn sở thích, dù các bạn thiên về tư duy phân tích hay có thiên hướng sáng tạo, giao tiếp. Đây chính là điểm mạnh khiến khối A1 ngày càng trở thành lựa chọn lý tưởng cho những học sinh có học lực khá, muốn phát triển toàn diện và linh hoạt trong thời đại mới.

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1

Với mặt bằng học lực khá các bạn sĩ tử nên ưu tiên những ngành có điểm chuẩn trong khoảng từ 18 đến 23 điểm, mức điểm này không quá cao nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo tốt tại nhiều trường công lập và dân lập uy tín.

Dưới đây là những nhóm ngành được đánh giá là phù hợp nhất cho học sinh có học lực khá thi khối A1:

Công nghệ thông tin

Đây là nhóm ngành có nhu cầu nhân sự cao, cơ hội việc làm rộng và thu nhập ổn định. Nhiều trường top giữa, hoặc chương trình chất lượng cao có mức điểm đầu vào vừa phải, phù hợp với học sinh khá. Nếu các bạn có tư duy logic tốt và khả năng tự học, nhóm ngành Công nghệ thông tin là lựa chọn rất đáng cân nhắc.

Marketing – Thương mại điện tử

Những nhóm ngành này không yêu cầu khắt khe về điểm đầu vào nhưng cần sự năng động và kỹ năng mềm. Các bạn sĩ tử học lực khá có thể phát huy tốt nếu có thêm khả năng giao tiếp và ngoại ngữ. Đây cũng là nhóm ngành dễ thích ứng với xu thế chuyển đổi số và kinh doanh toàn cầu.

Truyền thông đa phương tiện

Dành cho các bạn có tư duy sáng tạo, khả năng diễn đạt tốt và thích làm việc trong môi trường năng động. Những ngành trong nhóm này không quá khắt khe về điểm số nhưng lại đòi hỏi kỹ năng thực hành và cập nhật xu hướng.

Luật

Nếu các bạn có khả năng lập luận, thích tìm hiểu chính sách, kinh tế và giao tiếp tốt, nhóm ngành Luật là hướng đi tiềm năng. Một số trường có điểm chuẩn ở mức vừa phải, phù hợp với học lực khá.

Sư phạm Toán – Tin

Nếu các bạn yêu thích giảng dạy, mong muốn công việc ổn định thì đây là lựa chọn đáng xem xét. Hiện nhiều tỉnh/thành đang có chính sách thu hút giáo viên dạy các môn khoa học và công nghệ, nhất là giáo viên có khả năng tích hợp công nghệ vào giảng dạy.

Với học lực khá và tổ hợp khối A1, các bạn sĩ tử hoàn toàn có nhiều lựa chọn ngành học vừa tầm mà vẫn có triển vọng nghề nghiệp tốt. Chọn ngành không chỉ là chọn một chuyên ngành Đại học, mà còn là đặt nền móng cho cả sự nghiệp phía trước, vì vậy hãy suy nghĩ kỹ, chọn đúng để đi xa.

Tiêu chí chọn ngành khối A1 dành cho học lực khá

Việc sở hữu học lực khá khối A1, tổ hợp có phổ ngành học đa dạng mang lại cho các sĩ tử nhiều cơ hội.  Tuy nhiên, cơ hội rộng cũng đồng nghĩa với việc cần chọn lọc kỹ lưỡng hơn. Không phải ngành nào cũng phù hợp với năng lực, định hướng cá nhân hay cơ hội nghề nghiệp thực tế.

Tiêu chí chọn ngành khối A1 dành cho học lực khá

Tiêu chí chọn ngành khối A1 dành cho học lực khá

Dưới đây là 4 tiêu chí quan trọng giúp các bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn:

Xác định thể mạnh học tập

Trước khi quyết định chọn ngành, điều quan trọng đầu tiên là các bạn cần hiểu rõ mình học tốt môn nào, có xu hướng tư duy theo kiểu nào.

Với tổ hợp khối A1, nếu các bạn học tốt Toán, Lý, có khả năng phân tích, suy luận tốt thì các ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Marketing,… sẽ phù hợp. Ngược lại, nếu các bạn học tốt Tiếng Anh, có khả năng giao tiếp, diễn đạt hoặc viết lách, các ngành như Sư phạm, Kinh tế đối ngoại, Truyền thông,… sẽ là lựa chọn tiềm năng.

Việc hiểu rõ thế mạnh học tập sẽ giúp các bạn phát huy tốt hơn khi vào Đại học, đồng thời tránh tình trạng “đuối sức” khi theo học ngành không phù hợp về tư duy.

Cân nhắc mức điểm chuẩn ngành

Học lực khá thường tương ứng với mức điểm xét tuyển từ 18 đến khoảng 23 điểm. Đây là ngưỡng điểm lý tưởng để các bạn nhắm tới các ngành học chất lượng ở các trường Đại học uy tín, nhưng không nhất thiết phải là các trường top đầu có điểm chuẩn quá cao.

Khi chọn ngành, các bạn cần xem xét điểm chuẩn các năm gần đây, tránh đặt nguyện vọng vào những ngành mà điểm đầu vào thường xuyên vượt quá khả năng, dễ dẫn đến rủi ro trượt. Ngược lại, nếu chọn ngành có điểm quá thấp, không phù hợp với học lực, các bạn sẽ dễ cảm thấy thiếu động lực hoặc lãng phí năng lực bản thân.

Yếu tố thị trường và xu hướng nghề nghiệp

Chọn ngành không thể tách rời thực tế thị trường lao động. Một ngành học tốt không chỉ là ngành các bạn yêu thích, mà còn phải là ngành có nhu cầu tuyển dụng cao, cơ hội việc làm rộng và ít bị đào thải trong tương lai.

Các bạn sĩ tử học lực khá cần đặc biệt quan tâm đến các ngành nằm trong xu thế như Công nghệ thông tin, Dữ liệu, An toàn mạng, Thương mại điện tử, Marketing, Truyền thông,…

Việc hiểu rõ xu hướng nghề nghiệp 5 – 10 năm tới sẽ giúp các bạn chọn ngành học không chỉ có việc làm khi ra trường mà còn có cơ hội phát triển và thăng tiến bền vững.

Phù hợp với sở thích và định hướng dài hạn

Cuối cùng, bên cạnh năng lực và xu hướng thị trường, yếu tố sở thích và định hướng cá nhân cũng cực kỳ quan trọng. Một ngành dù “hot” đến đâu, nếu các   bạn không có hứng thú hoặc không hình dung được mình sẽ gắn bó lâu dài, thì đó chưa chắc là lựa chọn phù hợp.

Hãy tự đặt ra các câu hỏi như:

  • Mình có hình dung rõ nghề nghiệp sau khi học ngành này?
  • Mình thích làm việc với con người hay với máy móc, dữ liệu?
  • Mình có muốn làm việc ở môi trường năng động hay ổn định?
  • Mình có sẵn sàng học thêm kỹ năng mới trong 4 – 5 năm tới khi ngành có sự thay đổi?

Sở thích không nhất thiết phải là yếu tố quyết định duy nhất, nhưng nếu kết hợp được giữa đam mê, năng lực và thị trường, các bạn sẽ có một quyết định chọn ngành thực sự vững chắc.

Nhìn chung, việc chọn ngành học khối A1 phù hợp với học lực khá không đơn thuần là chọn ngành dễ đậu, mà thực chất là chọn hướng đi có thể nuôi dưỡng năng lực hiện tại và mở rộng tiềm năng trong tương lai.

Các trường Đại học phù hợp với sĩ tử khối A1 học lực khá

Khi bạn đã định hướng được ngành học phù hợp với khối A1 và năng lực của mình, bước tiếp theo là chọn trường Đại học “vừa sức” — tức những trường xét tuyển khối A1 mà học lực khá có cơ hội trúng tuyển.

Dưới đây là gợi ý các trường Đại học phân theo miền Bắc – Trung – Nam để các bạn tham khảo và lựa chọn:

Khu vực miền Bắc

Miền Bắc là khu vực tập trung nhiều trường Đại học đầu ngành, đồng thời cũng có nhiều trường top giữa và trường khu vực có chất lượng đào tạo ổn định, điểm chuẩn phù hợp với học sinh học lực khá.

Một số trường Đại học xét tuyển khối A1 phù hợp học lực khá:

  • Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội;
  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
  • Trường Đại học Lao động – Xã hội;
  • Trường Đại học Mỏ địa chất;
  • Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội;
  • Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội;
  • Trường Đại học Thương mại;
  • Trường Đại học Thủy Lợi;
  • Trường Đại học Xây dựng Hà Nội;
  • Học viện Cảnh sát nhân dân;
  • Trường Đại học Công đoàn;
  • Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải;
  • Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội;
  • Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội;
  • Trường Đại học Điện lực;
  • Trường Đại học FPT;
  • Trường Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Giao thông vận tải;
  • Trường Đại học Hà Nội;
  • Viện Đại học Mở Hà Nội;
  • Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội;
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;
  • Trường Đại học Thăng Long;
  • Học viện Chính sách và Phát triển;
  • Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông;
  • Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội;
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội;
  • Học viện Ngân hàng;
  • Học viện Ngoại giao;
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội;
  • Trường Đại học Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Hàng hải;
  • Trường Đại học Hùng Vương;
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội;
  • Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội;
  • Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên;
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
  • Học viện Tài chính;
  • Học viện Tòa án;
  • Học viện Hành chính Quốc gia;
  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
  • Học viện Phòng không – Không quân;
  • Học viện Phụ nữ Việt Nam;

Khu vực miền Trung

Tại miền Trung, các trường Đại học thường có điểm đầu vào vừa phải, đào tạo đa ngành, phù hợp với học sinh học lực khá mong muốn môi trường học tập ổn định, ít áp lực:

  • Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân;
  • Trường Đại học Công nghiệp Vinh;
  • Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Kinh tế Nghệ An;
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh;
  • Trường Đại học Đà Lạt;
  • Trường Đại học Hà Tĩnh;
  • Trường Đại học Hồng Đức;
  • Trường Đại học Khánh Hòa;
  • Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Phú Xuân;
  • Trường Đại học Vinh;
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt;
  • Trường Khoa Du lịch – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Phú Yên;
  • Trường Đại học Quảng Nam;
  • Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Nha Trang;
  • Trường Đại học Quy Nhơn;
  • Trường Đại học Tây Nguyên;
  • Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị;
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận;
  • Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
  • Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai;

Khu vực miền Nam

Miền Nam là nơi tập trung nhiều trường Đại học lớn, đa dạng ngành nghề và mô hình đào tạo hiện đại. Tuy nhiên, học sinh học lực khá cần cân nhắc kỹ giữa các trường top cao và các trường top giữa có điểm đầu vào vừa sức hơn.

Một số trường phù hợp với học sinh khá xét tuyển khối A1:

  • Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM;
  • Trường Đại học Kinh tế Luật TPHCM;
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM;
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM;
  • Trường Đại học Hoa Sen;
  • Trường Đại học Hùng Vương TPHCM;
  • Trường Đại học Ngoại Thương TPHCM;
  • Trường Đại học Kinh tế TPHCM;
  • Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở 2;
  • Học viện Hàng không Việt Nam;
  • Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM;
  • Trường Đại học Luật TPHCM;
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM;
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –  Đại học Quốc gia TPHCM;
  • Trường Đại học Nông Lâm TPHCM;
  • Trường Đại học Kiến trúc TPHCM;
  • Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TPHCM;
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng;
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM;
  • Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM;
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM;
  • Học viện Cán bộ TPHCM;
  • Trường Đại học An Giang;
  • Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Trường Đại học Bạc Liêu;
  • Trường Đại học Bình Dương;
  • Trường Đại học Cần Thơ;
  • Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai;
  • Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn;
  • Trường Đại học Công nghệ TPHCM;
  • Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM;
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM;
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM;
  • Trường Đại học Cửu Long;
  • Trường Đại học Dân lập Lạc Hồng;
  • Trường Đại học Đồng Nai;
  • Trường Đại học Đồng Tháp;
  • Trường Đại học Kiên Giang;
  • Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ;
  • Trường Đại học Nam Cần Thơ;
  • Trường Đại học Quốc Tế Sài Gòn;
  • Trường Đại học Sài Gòn;
  • Trường Đại học Tiền Giang;
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng;

Những lỗi thường gặp và lưu ý khi chọn ngành

Chọn ngành học là một trong những quyết định mang tính bước ngoặt trong hành trình học tập và sự nghiệp của mỗi học sinh. Tuy nhiên, không ít bạn, đặc biệt là những học sinh có học lực khá, lại mắc phải những sai lầm phổ biến khiến quá trình chọn ngành trở nên lệch hướng, thậm chí là dẫn đến việc phải chuyển ngành hoặc bỏ dở giữa chừng.

Những lỗi thường gặp gồm:

  • Chọn ngành theo xu hướng hoặc “chạy theo số đông”, khi thấy bạn bè đăng ký ngành hot thì mình cũng đăng ký theo, mà không thực sự hiểu rõ ngành học đó đào tạo gì, có phù hợp với bản thân hay không;
  • Đánh giá sai khả năng bản thân, ví dụ đặt nguyện  vọng vào các ngành có điểm chuẩn quá cao hoặc có tỷ lệ cạnh tranh lớn trong khi  năng lực chỉ ở mức khá. Ngược lại, cũng có trường hợp “đặt nguyện vọng an toàn quá mức” dẫn đến việc đậu vào ngành không thực sự phù hợp, gây lãng phí tiềm năng;
  • Thiếu thông tin hoặc hiểu sai về ngành học, không tìm hiểu kỹ về nội dung đào tạo, yêu cầu đầu ra, kỹ năng cần thiết hoặc cơ hội nghề nghiệp thực tế;
  • Bỏ qua yếu tố sở thích và định hướng cá nhân là một lỗi rất thường gặp, điều này dễ cảm thấy chán nản hoặc mất động lực học tập.

Vì vậy, khi chọn ngành, các bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng gồm:

  • Đánh giá trung thực năng lực bản thân: Nhìn nhận khách quan về học lực, điểm thi dự kiến, thế mạnh cá nhân để đặt nguyện vọng phù hợp;
  • Tìm hiểu kỹ thông tin ngành học: Bao gồm chương trình đào tạo, yêu cầu đầu vào, xu hướng nghề nghiệp và năng lực cần có;
  • Cân bằng giữa thực tế và sở thích: Lựa chọn ngành vừa đáp ứng thị trường lao động, vừa khơi gợi hứng thú và phù hợp với định hướng lâu dài;
  • Không quá phụ thuộc vào lời khuyên cảm tính: Tham khảo từ phụ huynh, thầy cô hay bạn bè là cần thiết, nhưng cuối cùng quyết định nên dựa vào chính các bạn, người sẽ học và làm nghề đó trong tương lai.

Hy vọng bài viết ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp đã giúp các bạn trả lời câu hỏi “Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1”, từ đó định hình rõ hơn hướng đi phù hợp với năng lực, sở thích và xu hướng nghề nghiệp trong tương lai.

Chúc các bạn thành công!

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
tin cùng chuyên mục
23 điểm khối D01 nên chọn trường nào? TOP trường điển hình nhé 23 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Đây là thắc mắc của đông đảo thí sinh để tăng cơ hội trúng tuyển và phát triển bản thân. 25 điểm khối D07 nên chọn trường nào học? Bật mí trường HOT 25 điểm khối D07 nên chọn trường nào là phù hợp? Bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng chọn đúng trường, đúng ngành. 25 điểm khối B00 nên chọn trường nào thích hợp? TOP trường tốt 25 điểm khối B00 nên chọn trường nào sẽ tốt nhất? Là câu hỏi nhiều sĩ tử đang “cân não” để vừa chọn được trường phù hợp năng lực. Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy năng lực tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy tối đa năng lực và phát triển nghề nghiệp trong tương lai? Học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Gợi ý tiêu chí lựa chọn Học lực khá nên chọn ngành nào khối A để dễ trúng tuyển và có tương lai tốt? Là câu hỏi nhiều sĩ tử và phụ huynh băn khoăn. 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? TOP trường tiêu biểu nhất 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? Khám phá danh sách trường và ngành học tiềm năng để đưa ra quyết định chính xác nhất. Học lực khá nên chọn ngành nào khối B cơ hội phát triển tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối B để vừa dễ trúng tuyển, vừa có cơ hội việc làm tốt? Tham khảo bài viết sau đây. Con gái khối A00 nên học ngành gì để phát triển trong tương lai? Con gái học khối A00 nên học ngành gì để phát huy tối đa năng lực cũng như mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai. Học lực khá nên chọn ngành nào khối D? Cách chọn ngành tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối D là phù hợp để mở rộng tương lai? Nội dung bài viết sau đây giải đáp chi tiết nhất.

Đang gửi thông tin đăng ký vui lòng đợi trong giây lát