06/10/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungHọc lực khá nên chọn ngành nào khối A để dễ trúng tuyển và có tương lai tốt? Đây là câu hỏi nhiều sĩ tử và phụ huynh băn khoăn mỗi mùa tuyển sinh. Bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng rõ ràng, chọn ngành đúng sức học và có chiến lược xét tuyển thông minh, hãy cùng theo dõi!
Mục lục
Khối A là một trong những khối thi truyền thống, tập trung vào các môn tự nhiên như Toán, Lý, Hóa,… vốn được xem là nền tảng cho nhiều ngành Kỹ thuật, Công nghệ và Kinh tế. Với học sinh có học lực khá, việc chọn ngành khối A là hoàn toàn khả thi.
Vì sao việc chọn ngành khối A cần cân nhắc kỹ với học sinh học lực khá?
Ưu điểm khi chọn ngành khối A với học lực khá là cơ hội việc làm rộng mở, nhu cầu nhân lực ổn định và lâu dài. Hệ thống các trường đào tạo các ngành khối A phong phú, tạo điều kiện để thí sinh có thêm lựa chọn phù hợp với năng lực mà không phải “chạy đua” với nhóm thí sinh top đầu.
Tuy nhiên, chính vì ở giữa “vùng an toàn” giữa thí sinh giỏi và trung bình, nhiều bạn lại dễ gặp rủi ro nếu không xác định rõ mục tiêu.
Chẳng hạn việc chọn những ngành có điểm chuẩn quá cao so với năng lực thật có thể khiến các bạn trượt nguyện vọng, hoặc nếu cố “gồng” để theo kịp, dễ rơi vào áp lực, mất động lực học tập. Ngược lại, chọn ngành quá dễ chỉ để chắc suất đậu nhưng không hứng thú hoặc thiếu triển vọng nghề nghiệp cũng là một cái bẫy âm thầm dẫn đến cảm giác chán nản, mất động lực khi vào Đại học.
Vì vậy, việc chọn ngành khối A khi có học lực khá cần được cân nhắc kỹ càng. Một quyết định phù hợp sẽ không chỉ giúp các bạn bước vào giảng đường Đại học thuận lợi, mà còn mở ra cơ hội phát triển đúng theo năng lực và đam mê cá nhân.
Với nền tảng kiến thức ở mức khá, nhiều học sinh khối A đứng trước một ngã rẽ không hề dễ dàng nên chọn ngành “an toàn” để chắc suất trúng tuyển, hay dấn thân vào những ngành hot, nhiều cơ hội nhưng đầy cạnh tranh?
Khối A, với tổ hợp Toán – Lý – Hóa và các tổ hợp môn mở rộng như khối A01 (Toán – Vật lí – Tiếng Anh), A02 (Toán – Vật lí – Sinh học), A03 (Toán – Vật lí – Lịch sử), A04 (Toán – Vật lí – Địa lí), khối A05 (Toán – Hóa học – Lịch sử),… mở ra rất nhiều lựa chọn ngành nghề.
Dưới đây là chi tiết các ngành khối A tiêu biểu:
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
1 | An toàn Thông tin | 111 | Kỹ thuật môi trường |
2 | Bản đồ học | 112 | Kỹ thuật nhiệt |
3 | Báo chí | 113 | Kỹ thuật phần mềm |
4 | Bảo dưỡng công nghiệp | 114 | Kỹ thuật phục hồi chức năng |
5 | Bảo hiểm | 115 | Kỹ thuật sinh học |
6 | Bảo hộ lao động | 116 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
7 | Bảo vệ thực vật | 117 | Kỹ thuật tàu thuỷ |
8 | Bất động sản | 118 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
9 | Bệnh học thủy sản | 119 | Kỹ thuật tuyển khoáng |
10 | Biên phòng | 120 | Kỹ thuật vật liệu |
11 | Chăn nuôi | 121 | Kỹ thuật xây dựng |
12 | Cơ kỹ thuật | 122 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
13 | Công nghệ chế biến lâm sản | 123 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 | Công nghệ chế biến thủy sản | 124 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
15 | Công nghệ chế tạo máy | 125 | Kỹ thuật y sinh |
16 | Công nghệ da giày | 126 | Lâm nghiệp (Lâm học) |
17 | Công nghệ dệt, may | 127 | Lâm nghiệp đô thị |
18 | Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử | 128 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
19 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 129 | Luật |
20 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 130 | Luật kinh tế |
21 | Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 131 | Luật quốc tế |
22 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 132 | Lưu trữ học |
23 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 133 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 134 | Marketing |
25 | Công nghệ Kỹ thuật hóa học | 135 | Ngôn ngữ Anh |
26 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 136 | Ngôn ngữ Nhật |
27 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 137 | Ngôn ngữ Pháp |
28 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 138 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
29 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 139 | Nhân học |
30 | Công nghệ kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | 140 | Nhật Bản học |
31 | Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng | 141 | Nông học |
32 | Công nghệ Kỹ thuật xây dựng | 142 | Nông nghiệp |
33 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 143 | Nuôi trồng thủy sản |
34 | Công nghệ sinh học | 144 | Phát triển nông thôn |
35 | Công nghệ sợi, dệt | 145 | Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
36 | Công nghệ thông tin | 146 | Quan hệ công chúng |
37 | Công nghệ thực phẩm | 147 | Quan hệ lao động |
38 | Công nghệ truyền thông | 148 | Quan hệ quốc tế |
39 | Công tác thanh thiếu niên | 149 | Quản lý công |
40 | Công tác xã hội | 150 | Quản lý công nghiệp |
41 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 151 | Quản lý đất đai |
42 | Địa chất học | 152 | Quản lý dự án |
43 | Điều dưỡng | 153 | Quản lý giáo dục |
44 | Điều tra hình sự | 154 | Quản lý hoạt động bay |
45 | Dinh dưỡng | 155 | Quản lý nhà nước |
46 | Đô thị học | 156 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
47 | Đông Nam Á học | 157 | Quản lý tài nguyên rừng |
48 | Đông phương học | 158 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
49 | Du lịch | 159 | Quản lý thể dục thể thao |
50 | Dược học | 160 | Quản lý thông tin |
51 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 161 | Quản lý thủy sản |
52 | Giáo dục Tiểu học | 162 | Quản lý văn hoá |
53 | Hải dương học | 163 | Quản lý xây dựng |
54 | Hàn Quốc học | 164 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
55 | Hậu cần quân sự | 165 | Quản trị khách sạn |
56 | Hệ thống thông tin | 166 | Quản trị kinh doanh |
57 | Hệ thống thông tin quản lý | 167 | Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
58 | Hộ sinh | 168 | Quản trị nhân lực |
59 | Hoá dược | 169 | Quản trị văn phòng |
60 | Hóa học | 170 | Quốc tế học |
61 | Kế toán | 171 | Quy hoạch vùng và đô thị |
62 | Khai thác thuỷ sản | 172 | Răng – Hàm – Mặt |
63 | Khai thác vận tải | 173 | Sinh học |
64 | Khí tượng và khí hậu học | 174 | Sinh học ứng dụng |
65 | Khoa học cây trồng | 175 | Sư phạm công nghệ |
66 | Khoa học đất | 176 | Sư phạm Địa lý |
67 | Khoa học hàng hải | 177 | Sư phạm Hóa học |
68 | Khoa học máy tính | 178 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
69 | Khoa học môi trường | 179 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
70 | Khoa học quản lý | 180 | Sư phạm Sinh học |
71 | Khoa học tính toán | 181 | Sư phạm Tiếng Anh |
72 | Khoa học vật liệu | 182 | Sư phạm Tiếng Nga |
73 | Kiểm toán | 183 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
74 | Kiến trúc cảnh quan | 184 | Sư phạm Tin học |
75 | Kinh doanh nông nghiệp | 185 | Sư phạm Toán học |
76 | Kinh doanh quốc tế | 186 | Sư phạm Vật lý |
77 | Kinh doanh thương mại | 187 | Tài chính – Ngân hàng |
78 | Kinh tế | 188 | Tâm lý học |
79 | Kinh tế chính trị | 189 | Tâm lý học giáo dục |
80 | Kinh tế công nghiệp | 190 | Thiên văn học |
81 | Kinh tế đầu tư | 191 | Thiết kế đồ họa |
82 | Kinh tế nông nghiệp | 192 | Thiết kế nội thất |
83 | Kinh tế phát triển | 193 | Thiết kế thời trang |
84 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 194 | Thống kê |
85 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 195 | Thống kê Kinh tế |
86 | Kinh tế vận tải | 196 | Thông tin – thư viện |
87 | Kinh tế xây dựng | 197 | Thú y |
88 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 198 | Thương mại điện tử |
89 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 199 | Thủy văn học |
90 | Kỹ thuật cơ khí | 200 | Toán học |
91 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 201 | Toán kinh tế |
92 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 202 | Toán tin |
93 | Kỹ thuật công nghiệp | 203 | Toán ứng dụng |
94 | Kỹ thuật công trình thủy | 204 | Tôn giáo học |
95 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 205 | Triết học |
96 | Kỹ thuật dầu khí | 206 | Trinh sát an ninh |
97 | Kỹ thuật địa chất | 207 | Trinh sát cảnh sát |
98 | Kỹ thuật địa vật lý | 208 | Truyền thông đa phương tiện |
99 | Kỹ thuật điện | 209 | Truyền thông đại chúng |
100 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 210 | Truyền thông quốc tế |
101 | Kỹ thuật điện, điện tử | 211 | Vật lý học |
102 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 212 | Vật lý kỹ thuật |
103 | Kỹ thuật hàng không | 213 | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
104 | Kỹ thuật hạt nhân | 214 | Việt Nam học |
105 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 215 | Xã hội học |
106 | Kỹ thuật hình sự | 216 | Xuất bản |
107 | Kỹ thuật hóa học | 217 | Y đa khoa |
108 | Kỹ thuật in | 218 | Y học cổ truyền |
109 | Kỹ thuật không gian | 219 | Y tế công cộng |
110 | Kỹ thuật máy tính | 220 | Kỹ thuật mỏ |
Từ thông tin bảng trên có thể thấy rõ so với các khối thi khác, khối A có ưu thế nổi bật về số lượng ngành tuyển sinh và khả năng ứng dụng trong thực tế, đem lại sự lựa chọn linh hoạt cho mọi năng lực học sinh, trong đó học sinh học lực khá.
Với học lực khá, các bạn đang ở vị trí có thể lựa chọn nhiều ngành thuộc khối A mà không phải “cạnh tranh khốc liệt” như nhóm học sinh top đầu, nhưng cũng không giới hạn ở các ngành ít tên tuổi hay cơ hội thấp.
Dưới đây là các nhóm ngành khối A được đánh giá phù hợp với học sinh học lực khá:
Đây là nhóm ngành tiêu biểu của khối A, nhưng không phải tất cả ngành Kỹ thuật đều “khó vào” như nhiều các bạn lầm tưởng.
Một số ngành như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Cơ điện tử, Kỹ thuật công nghiệp,… có điểm chuẩn ở mức trung bình khá, phù hợp với học sinh có học lực khá nhưng chăm chỉ, thực hành tốt. Các ngành này có cơ hội việc làm cũng rộng mở trong các doanh nghiệp sản xuất, nhà máy công nghiệp, công ty xây dựng,…
Nếu các bạn có học lực khá các ngành như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học ứng dụng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hóa học,… không yêu cầu điểm đầu vào quá cao, nhưng lại có nhu cầu tuyển dụng ổn định trong các công ty chế biến, cơ quan kiểm nghiệm hoặc các tổ chức Môi trường, Y tế, Nông nghiệp là lựa chọn thông minh.
Ưu điểm của nhóm ngành này là nội dung học có tính thực hành cao, phù hợp với học sinh chịu khó, yêu thích các môn tự nhiên và làm việc trong phòng thí nghiệm, quy trình sản xuất.
Không ít học sinh khối A học khá yêu thích tính toán, phân tích dữ liệu cơ bản, các ngành như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính, Marketing, Logistics, Thương mại điện tử,… sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc cho các bạn.
Đây là nhóm ngành có tổ hợp xét tuyển A00, A01 rất phổ biến, điểm đầu vào trung bình đến khá tùy theo trường.
Nếu các bạn yêu thích máy tính và có khả năng tư duy logic khá, các chuyên ngành Công nghệ thông tin như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý thông tin,… hoàn toàn có thể phù hợp.
Không nhất thiết phải vào các trường top đầu, học sinh học lực khá vẫn có thể theo đuổi Công nghệ thông tin ở những trường top giữa, hoặc học hệ chất lượng cao.
Ngoài những nhóm ngành phổ biến, còn nhiều ngành “ít nổi tiếng” nhưng lại có nhu cầu nhân lực ổn định, ít cạnh tranh điểm đầu vào. Chẳng hạn như Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật vật liệu, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Kỹ thuật tài nguyên nước,… Những ngành này thường tuyển đầu vào từ mức khá trở xuống, phù hợp với học sinh có định hướng rõ ràng, không chạy theo trào lưu.
Với hơn 200 ngành học thuộc khối A, việc lựa chọn sao cho phù hợp với học lực khá không đơn thuần là tìm ngành “vừa sức”, mà còn cần kết hợp nhiều yếu tố để chọn ngành thật sự phù hợp, gắn bó lâu dài. Vậy, đâu là những tiêu chí quan trọng giúp học sinh học lực khá xác định ngành học khối A phù hợp và khả thi nhất?
Xác định tiêu chí chọn ngành khối A cho học lực khá
Mỗi học sinh khối A đều có thế mạnh riêng, hãy xác định môn học nào là sở trường sẽ giúp các bạn dễ dàng lọc ra nhóm ngành phù hợp.
Ví dụ:
Bên cạnh đó, các bạn cũng cần xem xét phong cách học của bản thân là thích nghiên cứu học thuật hay thiên về thực hành kỹ thuật? Các yếu tố nhỏ này sẽ quyết định lớn đến việc các bạn có phù hợp với nội dung học của ngành đó hay không.
Chọn ngành không thể chỉ dựa vào điểm số bởi lòng yêu thích và sự kiên trì với ngành mới là yếu tố giữ các bạn bền bỉ trong suốt 04 – 05 năm Đại học và cả sự nghiệp sau này.
Để tìm được đam mê, các bạn cần trả lời được các câu hỏi như:
Việc có hình dung sơ bộ về nghề nghiệp tương lai sẽ giúp các bạn tránh được sai lầm khi chọn ngành chỉ vì “nghe nói dễ đậu” hay “bạn bè chọn nhiều”.
Tiêu chí cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là tính khả thi khi xét tuyển và tiềm năng phát triển nghề nghiệp sau khi ra trường.
Với học sinh khối A học lực khá, nên ưu tiên chọn ngành có điểm chuẩn phù hợp trung bình từ 18–23 điểm (tùy vào từng trường), thay vì mạo hiểm với ngành quá “hot” có điểm cao chót vót.
Bên cạnh khả năng trúng tuyển, hãy tìm hiểu cơ hội việc làm thực tế sau khi tốt nghiệp:
Tóm lại, học lực khá hoàn toàn có thể theo đuổi các ngành khối A nếu các bạn biết chọn đúng phân khúc ngành/trường phù hợp. Đừng chỉ nhìn vào điểm số, hãy cân nhắc cả yếu tố sở thích, kỹ năng cá nhân và xu hướng thị trường lao động để có lựa chọn sáng suốt.
Việc chọn trường Đại học phù hợp đóng vai trò không kém phần quan trọng so với việc chọn ngành. Với học lực khá, các bạn không nhất thiết phải nhắm tới những trường top đầu đầy cạnh tranh, nhưng cũng không nên chọn trường quá dễ gây lãng phí năng lực và cơ hội phát triển.
Dưới đây là gợi ý các trường Đại học theo từng khu vực Bắc – Trung – Nam phù hợp với học sinh học lực khá theo khối A:
Miền Bắc có hệ thống trường Đại học phong phú, với học lực khá, các bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những trường đào tạo tốt về kỹ thuật, kinh tế, công nghệ mà không phải “đua top”:
Tại miền Trung, hệ thống Đại học tuy không dày đặc như miền Bắc hay miền Nam, nhưng vẫn có nhiều trường công lập chất lượng, đào tạo đa ngành với điểm chuẩn hợp lý. Ngoài ra, chi phí sinh hoạt thấp cũng là lợi thế lớn cho sinh viên khu vực này:
Học sinh khối A có học lực khá tại khu vực miền Nam có lợi thế lớn khi được tiếp cận môi trường đào tạo hiện đại, liên kết doanh nghiệp tốt:
Dù chọn ngành và trường phù hợp, nhưng nếu không biết cách sắp xếp và phân bổ nguyện vọng hợp lý, học sinh học lực khá khối A vẫn có thể đánh mất cơ hội trúng tuyển.
Gợi ý cách đăng ký nguyện vọng thông minh cho học sinh học lực khá khối A
Dưới đây là một số chiến lược giúp học sinh khối A có học lực khá tăng cơ hội đậu vào ngành/trường mong muốn:
Một trong những nguyên tắc quan trọng khi đăng ký xét tuyển là xếp nguyện vọng theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp, không phải chỉ dựa vào sở thích, mà còn phải tính đến khả năng đậu.
Điểm chuẩn từng ngành, từng trường biến động mỗi năm, nhưng vẫn có xu hướng chung. Học sinh học lực khá nên:
Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng công cụ tra cứu điểm chuẩn, tư vấn nguyện vọng của các website giáo dục uy tín như: Tuyensinh247, Bộ GD&ĐT…
Trên đây là những chia sẻ chi tiết xoay quanh câu hỏi “Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?” mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp lại. Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về lựa chọn ngành phù hợp với năng lực học tập của bản thân.