Học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Gợi ý tiêu chí lựa chọn

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Gợi ý tiêu chí lựa chọn

06/10/2025

Người đăng : Nguyễn Bá Trung

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A để dễ trúng tuyển và có tương lai tốt? Đây là câu hỏi nhiều sĩ tử và phụ huynh băn khoăn mỗi mùa tuyển sinh. Bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng rõ ràng, chọn ngành đúng sức học và có chiến lược xét tuyển thông minh, hãy cùng theo dõi!

Vì sao việc chọn ngành khối A cần cân nhắc kỹ với học sinh học lực khá?

Khối A là một trong những khối thi truyền thống, tập trung vào các môn tự nhiên như Toán, Lý, Hóa,… vốn được xem là nền tảng cho nhiều ngành Kỹ thuật, Công nghệ và Kinh tế. Với học sinh có học lực khá, việc chọn ngành khối A là hoàn toàn khả thi.

Vì sao việc chọn ngành khối A cần cân nhắc kỹ với học sinh học lực khá?

Vì sao việc chọn ngành khối A cần cân nhắc kỹ với học sinh học lực khá?

Ưu điểm khi chọn ngành khối A với học lực khá là cơ hội việc làm rộng mở, nhu cầu nhân lực ổn định và lâu dài. Hệ thống các trường đào tạo các ngành khối A phong phú, tạo điều kiện để thí sinh có thêm lựa chọn phù hợp với năng lực mà không phải “chạy đua” với nhóm thí sinh top đầu.

Tuy nhiên, chính vì ở giữa “vùng an toàn” giữa thí sinh giỏi và trung bình, nhiều bạn lại dễ gặp rủi ro nếu không xác định rõ mục tiêu.

Chẳng hạn việc chọn những ngành có điểm chuẩn quá cao so với năng lực thật có thể khiến các bạn trượt nguyện vọng, hoặc nếu cố “gồng” để theo kịp, dễ rơi vào áp lực, mất động lực học tập. Ngược lại, chọn ngành quá dễ chỉ để chắc suất đậu nhưng không hứng thú hoặc thiếu triển vọng nghề nghiệp cũng là một cái bẫy âm thầm dẫn đến cảm giác chán nản, mất động lực khi vào Đại học.

Vì vậy, việc chọn ngành khối A khi có học lực khá cần được cân nhắc kỹ càng. Một quyết định phù hợp sẽ không chỉ giúp các bạn bước vào giảng đường Đại học thuận lợi, mà còn mở ra cơ hội phát triển đúng theo năng lực và đam mê cá nhân.

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?

Với nền tảng kiến thức ở mức khá, nhiều học sinh khối A đứng trước một ngã rẽ không hề dễ dàng nên chọn ngành “an toàn” để chắc suất trúng tuyển, hay dấn thân vào những ngành hot, nhiều cơ hội nhưng đầy cạnh tranh?

Các ngành học khối A

Khối A, với tổ hợp Toán – Lý – Hóa và các tổ hợp môn mở rộng như khối A01 (Toán – Vật lí – Tiếng Anh), A02 (Toán – Vật lí – Sinh học), A03 (Toán – Vật lí – Lịch sử), A04 (Toán – Vật lí – Địa lí), khối A05 (Toán – Hóa học – Lịch sử),… mở ra rất nhiều lựa chọn ngành nghề.

Dưới đây là chi tiết các ngành khối A tiêu biểu:

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

1 An toàn Thông tin 111 Kỹ thuật môi trường
2 Bản đồ học 112 Kỹ thuật nhiệt
3 Báo chí 113 Kỹ thuật phần mềm
4 Bảo dưỡng công nghiệp 114 Kỹ thuật phục hồi chức năng
5 Bảo hiểm 115 Kỹ thuật sinh học
6 Bảo hộ lao động 116 Kỹ thuật tài nguyên nước
7 Bảo vệ thực vật 117 Kỹ thuật tàu thuỷ
8 Bất động sản 118 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
9 Bệnh học thủy sản 119 Kỹ thuật tuyển khoáng
10 Biên phòng 120 Kỹ thuật vật liệu
11 Chăn nuôi 121 Kỹ thuật xây dựng
12 Cơ kỹ thuật 122 Kỹ thuật xây dựng công trình biển
13 Công nghệ chế biến lâm sản 123 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
14 Công nghệ chế biến thủy sản 124 Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
15 Công nghệ chế tạo máy 125 Kỹ thuật y sinh
16 Công nghệ da giày 126 Lâm nghiệp (Lâm học)
17 Công nghệ dệt, may 127 Lâm nghiệp đô thị
18 Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử 128 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
19 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 129 Luật
20 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 130 Luật kinh tế
21 Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông 131 Luật quốc tế
22 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 132 Lưu trữ học
23 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 133 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
24 Công nghệ kỹ thuật giao thông 134 Marketing
25 Công nghệ Kỹ thuật hóa học 135 Ngôn ngữ Anh
26 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 136 Ngôn ngữ Nhật
27 Công nghệ Kỹ thuật môi trường 137 Ngôn ngữ Pháp
28 Công nghệ Kỹ thuật nhiệt 138 Ngôn ngữ Trung Quốc
29 Công nghệ kỹ thuật ô tô 139 Nhân học
30 Công nghệ kỹ thuật trắc địa – Bản đồ 140 Nhật Bản học
31 Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng 141 Nông học
32 Công nghệ Kỹ thuật xây dựng 142 Nông nghiệp
33 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 143 Nuôi trồng thủy sản
34 Công nghệ sinh học 144 Phát triển nông thôn
35 Công nghệ sợi, dệt 145 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
36 Công nghệ thông tin 146 Quan hệ công chúng
37 Công nghệ thực phẩm 147 Quan hệ lao động
38 Công nghệ truyền thông 148 Quan hệ quốc tế
39 Công tác thanh thiếu niên 149 Quản lý công
40 Công tác xã hội 150 Quản lý công nghiệp
41 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 151 Quản lý đất đai
42 Địa chất học 152 Quản lý dự án
43 Điều dưỡng 153 Quản lý giáo dục
44 Điều tra hình sự 154 Quản lý hoạt động bay
45 Dinh dưỡng 155 Quản lý nhà nước
46 Đô thị học 156 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự
47 Đông Nam Á học 157 Quản lý tài nguyên rừng
48 Đông phương học 158 Quản lý tài nguyên và môi trường
49 Du lịch 159 Quản lý thể dục thể thao
50 Dược học 160 Quản lý thông tin
51 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 161 Quản lý thủy sản
52 Giáo dục Tiểu học 162 Quản lý văn hoá
53 Hải dương học 163 Quản lý xây dựng
54 Hàn Quốc học 164 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
55 Hậu cần quân sự 165 Quản trị khách sạn
56 Hệ thống thông tin 166 Quản trị kinh doanh
57 Hệ thống thông tin quản lý 167 Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống
58 Hộ sinh 168 Quản trị nhân lực
59 Hoá dược 169 Quản trị văn phòng
60 Hóa học 170 Quốc tế học
61 Kế toán 171 Quy hoạch vùng và đô thị
62 Khai thác thuỷ sản 172 Răng – Hàm – Mặt
63 Khai thác vận tải 173 Sinh học
64 Khí tượng và khí hậu học 174 Sinh học ứng dụng
65 Khoa học cây trồng 175 Sư phạm công nghệ
66 Khoa học đất 176 Sư phạm Địa lý
67 Khoa học hàng hải 177 Sư phạm Hóa học
68 Khoa học máy tính 178 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
69 Khoa học môi trường 179 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
70 Khoa học quản lý 180 Sư phạm Sinh học
71 Khoa học tính toán 181 Sư phạm Tiếng Anh
72 Khoa học vật liệu 182 Sư phạm Tiếng Nga
73 Kiểm toán 183 Sư phạm Tiếng Trung Quốc
74 Kiến trúc cảnh quan 184 Sư phạm Tin học
75 Kinh doanh nông nghiệp 185 Sư phạm Toán học
76 Kinh doanh quốc tế 186 Sư phạm Vật lý
77 Kinh doanh thương mại 187 Tài chính – Ngân hàng
78 Kinh tế 188 Tâm lý học
79 Kinh tế chính trị 189 Tâm lý học giáo dục
80 Kinh tế công nghiệp 190 Thiên văn học
81 Kinh tế đầu tư 191 Thiết kế đồ họa
82 Kinh tế nông nghiệp 192 Thiết kế nội thất
83 Kinh tế phát triển 193 Thiết kế thời trang
84 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 194 Thống kê
85 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 195 Thống kê Kinh tế
86 Kinh tế vận tải 196 Thông tin – thư viện
87 Kinh tế xây dựng 197 Thú y
88 Kỹ thuật cấp thoát nước 198 Thương mại điện tử
89 Kỹ thuật cơ – điện tử 199 Thủy văn học
90 Kỹ thuật cơ khí 200 Toán học
91 Kỹ thuật cơ khí động lực 201 Toán kinh tế
92 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 202 Toán tin
93 Kỹ thuật công nghiệp 203 Toán ứng dụng
94 Kỹ thuật công trình thủy 204 Tôn giáo học
95 Kỹ thuật công trình xây dựng 205 Triết học
96 Kỹ thuật dầu khí 206 Trinh sát an ninh
97 Kỹ thuật địa chất 207 Trinh sát cảnh sát
98 Kỹ thuật địa vật lý 208 Truyền thông đa phương tiện
99 Kỹ thuật điện 209 Truyền thông đại chúng
100 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 210 Truyền thông quốc tế
101 Kỹ thuật điện, điện tử 211 Vật lý học
102 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 212 Vật lý kỹ thuật
103 Kỹ thuật hàng không 213 Vật lý nguyên tử và hạt nhân
104 Kỹ thuật hạt nhân 214 Việt Nam học
105 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 215 Xã hội học
106 Kỹ thuật hình sự 216 Xuất bản
107 Kỹ thuật hóa học 217 Y đa khoa
108 Kỹ thuật in 218 Y học cổ truyền
109 Kỹ thuật không gian 219 Y tế công cộng
110 Kỹ thuật máy tính 220 Kỹ thuật mỏ

Từ thông tin bảng trên có thể thấy rõ so với các khối thi khác, khối A có ưu thế nổi bật về số lượng ngành tuyển sinh và khả năng ứng dụng trong thực tế, đem lại sự lựa chọn linh hoạt cho mọi năng lực học sinh, trong đó học sinh học lực khá.

Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?

Với học lực khá, các bạn đang ở vị trí có thể lựa chọn nhiều ngành thuộc khối A mà không phải “cạnh tranh khốc liệt” như nhóm học sinh top đầu, nhưng cũng không giới hạn ở các ngành ít tên tuổi hay cơ hội thấp.

Dưới đây là các nhóm ngành khối A được đánh giá phù hợp với học sinh học lực khá:

Nhóm ngành Kỹ thuật và Công nghệ ứng dụng

Đây là nhóm ngành tiêu biểu của khối A, nhưng không phải tất cả ngành Kỹ thuật đều “khó vào” như nhiều các bạn lầm tưởng.

Một số ngành như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Cơ điện tử, Kỹ thuật công nghiệp,… có điểm chuẩn ở mức trung bình khá, phù hợp với học sinh có học lực khá nhưng chăm chỉ, thực hành tốt. Các ngành này có cơ hội việc làm cũng rộng mở trong các doanh nghiệp sản xuất, nhà máy công nghiệp, công ty xây dựng,…

Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm – Sinh học – Môi trường

Nếu các bạn có học lực khá các ngành như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học ứng dụng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hóa học,… không yêu cầu điểm đầu vào quá cao, nhưng lại có nhu cầu tuyển dụng ổn định trong các công ty chế biến, cơ quan kiểm nghiệm hoặc các tổ chức Môi trường, Y tế, Nông nghiệp là lựa chọn thông minh.

Ưu điểm của nhóm ngành này là nội dung học có tính thực hành cao, phù hợp với học sinh chịu khó, yêu thích các môn tự nhiên và làm việc trong phòng thí nghiệm, quy trình sản xuất.

Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị – Logistics

Không ít học sinh khối A học khá yêu thích tính toán, phân tích dữ liệu cơ bản, các ngành như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính, Marketing, Logistics, Thương mại điện tử,… sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc cho các bạn.

Đây là nhóm ngành có tổ hợp xét tuyển A00, A01 rất phổ biến, điểm đầu vào trung bình đến khá tùy theo trường.

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

Nếu các bạn yêu thích máy tính và có khả năng tư duy logic khá, các chuyên ngành Công nghệ thông tin như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý thông tin,… hoàn toàn có thể phù hợp.

Không nhất thiết phải vào các trường top đầu, học sinh học lực khá vẫn có thể theo đuổi Công nghệ thông tin ở những trường top giữa, hoặc học hệ chất lượng cao.

Một số ngành ít cạnh tranh nhưng giàu tiềm năng

Ngoài những nhóm ngành phổ biến, còn nhiều ngành “ít nổi tiếng” nhưng lại có nhu cầu nhân lực ổn định, ít cạnh tranh điểm đầu vào. Chẳng hạn như Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật vật liệu, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Kỹ thuật tài nguyên nước,… Những ngành này thường tuyển đầu vào từ mức khá trở xuống, phù hợp với học sinh có định hướng rõ ràng, không chạy theo trào lưu.

Tiêu chí chọn ngành khối A cho học lực khá

Với hơn 200 ngành học thuộc khối A, việc lựa chọn sao cho phù hợp với học lực khá không đơn thuần là tìm ngành “vừa sức”, mà còn cần kết hợp nhiều yếu tố để chọn ngành thật sự phù hợp, gắn bó lâu dài. Vậy, đâu là những tiêu chí quan trọng giúp học sinh học lực khá xác định ngành học khối A phù hợp và khả thi nhất?

Xác định tiêu chí chọn ngành khối A cho học lực khá

Xác định tiêu chí chọn ngành khối A cho học lực khá

Năng lực cá nhân và sở trường môn học

Mỗi học sinh khối A đều có thế mạnh riêng, hãy xác định môn học nào là sở trường sẽ giúp các bạn dễ dàng lọc ra nhóm ngành phù hợp.

Ví dụ:

  • Nếu các bạn giỏi Toán và thích phân tích số liệu, các bạn có thể phù hợp với các ngành như Kế toán, Tài chính, Logistics,…;
  • Nếu các bạn mạnh về Lý và có tư duy kỹ thuật, các ngành Cơ điện tử, Điện – điện tử, Kỹ thuật ô tô,… có thể là hướng đi hợp lý;
  • Nếu các bạn học tốt Hóa, các bạn nên cân nhắc các ngành như Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật hóa học, Môi trường,…

Bên cạnh đó, các bạn cũng cần xem xét phong cách học của bản thân là thích nghiên cứu học thuật hay thiên về thực hành kỹ thuật? Các yếu tố nhỏ này sẽ quyết định lớn đến việc các bạn có phù hợp với nội dung học của ngành đó hay không.

Đam mê & định hướng nghề nghiệp tương lai

Chọn ngành không thể chỉ dựa vào điểm số bởi lòng yêu thích và sự kiên trì với ngành mới là yếu tố giữ các bạn bền bỉ trong suốt 04 – 05 năm Đại học và cả sự nghiệp sau này.

  • Nếu các bạn thực sự thích máy móc, công nghệ, lập trình hoặc sửa chữa, ngành Kỹ thuật là hướng nên đi;
  • Nếu các bạn thích kinh doanh, thuyết trình, giao tiếp, hãy cân nhắc nhóm ngành Kinh tế, Marketing, Logistics;
  • Nếu các bạn quan tâm đến môi trường sống, sức khỏe cộng đồng, thì Công nghệ thực phẩm, Môi trường, Sinh học ứng dụng,… sẽ giúp các bạn phát huy.

Để tìm được đam mê, các bạn cần trả lời được các câu hỏi như:

  • Bản thân muốn làm công việc gì sau khi tốt nghiệp?
  • Môi trường muốn làm việc là gì?
  • Thích làm việc nhóm hay làm việc độc lập?

Việc có hình dung sơ bộ về nghề nghiệp tương lai sẽ giúp các bạn tránh được sai lầm khi chọn ngành chỉ vì “nghe nói dễ đậu” hay “bạn bè chọn nhiều”.

Khả năng đậu và cơ hội sau tốt nghiệp

Tiêu chí cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là tính khả thi khi xét tuyển và tiềm năng phát triển nghề nghiệp sau khi ra trường.

Với học sinh khối A học lực khá, nên ưu tiên chọn ngành có điểm chuẩn phù hợp trung bình từ 18–23 điểm (tùy vào từng trường), thay vì mạo hiểm với ngành quá “hot” có điểm cao chót vót.

Bên cạnh khả năng trúng tuyển, hãy tìm hiểu cơ hội việc làm thực tế sau khi tốt nghiệp:

  • Ngành đó có đang thiếu nhân lực không?
  • Tốc độ tăng trưởng nghề nghiệp ra sao?
  • Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đúng ngành là bao nhiêu?

Tóm lại, học lực khá hoàn toàn có thể theo đuổi các ngành khối A nếu các bạn biết chọn đúng phân khúc ngành/trường phù hợp. Đừng chỉ nhìn vào điểm số, hãy cân nhắc cả yếu tố sở thích, kỹ năng cá nhân và xu hướng thị trường lao động để có lựa chọn sáng suốt.

Trường phù hợp với sĩ tử khối A học lực khá

Việc chọn trường Đại học phù hợp đóng vai trò không kém phần quan trọng so với việc chọn ngành. Với học lực khá, các bạn không nhất thiết phải nhắm tới những trường top đầu đầy cạnh tranh, nhưng cũng không nên chọn trường quá dễ gây lãng phí năng lực và cơ hội phát triển.

Dưới đây là gợi ý các trường Đại học theo từng khu vực Bắc – Trung – Nam phù hợp với học sinh học lực khá theo khối A:

Khu vực miền Bắc

Miền Bắc có hệ thống trường Đại học phong phú, với học lực khá, các bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những trường đào tạo tốt về kỹ thuật, kinh tế, công nghệ mà không phải “đua top”:

  • Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội – Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
  • Trường Đại học Khoa học & Công nghệ Hà Nội;
  • Trường Đại học Kinh tế quốc dân;
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội;
  • Trường Đại học Luật Hà Nội;
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
  • Trường Đại học Thương mại;
  • Trường Đại học Thủy Lợi;
  • Trường Đại học Thăng Long;
  • Trường Đại học Mỏ – Địa chất;
  • Trường Đại học Mở Hà Nội;
  • Trường Đại học Nội vụ;
  • Trường Đại học Ngoại thương;
  • Trường Đại học Phương Đông;
  • Trường Đại học Phenikaa;
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã;
  • Học viện Ngoại giao;
  • Học viện Ngân hàng;
  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
  • Học viện Tài chính;
  • Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam;
  • Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải;
  • Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội;
  • Trường Đại học Dược Hà Nội;
  • Trường Đại học Điện lực;
  • Trường Đại học Đại Nam;
  • Trường Đại học FPT Hà Nội;
  • Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam;
  • Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương;
  • Trường Đại học Xây dựng;
  • Trường Đại học Y tế công cộng;
  • Trường Đại học Công nghệ thông tin & Truyền thông Thái Nguyên;
  • Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên;
  • Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên;
  • Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương;

Khu vực miền Trung

Tại miền Trung, hệ thống Đại học tuy không dày đặc như miền Bắc hay miền Nam, nhưng vẫn có nhiều trường công lập chất lượng, đào tạo đa ngành với điểm chuẩn hợp lý. Ngoài ra, chi phí sinh hoạt thấp cũng là lợi thế lớn cho sinh viên khu vực này:

  • Trường Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng;
  • Trường Y Dược Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Duy Tân;
  • Trường Đại học Đông Á;
  • Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng;
  • Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Sư phạm Huế;
  • Trường Đại học Y Dược Huế;
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế;
  • Trường Du lịch – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Luật Huế;
  • Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Khoa học Huế;
  • Trường Đại học Nông lâm Huế;
  • Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị;
  • Trường Đại học Phan Châu Trinh;
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt;
  • Trường Đại học Y khoa Vinh;

Khu vực miền Nam

Học sinh khối A có học lực khá tại khu vực miền Nam có lợi thế lớn khi được tiếp cận môi trường đào tạo hiện đại, liên kết doanh nghiệp tốt:

  • Trường Đại học Luật TPHCM;
  • Trường Đại học Mở TPHCM;
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM;
  • Trường Đại học Nông lâm TPHCM;
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM;
  • Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch;
  • Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG HCM;
  • Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG HCM;
  • Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG HCM;
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM;
  • Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn;
  • Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM;
  • Trường Đại học Gia Định;
  • Trường Đại học Kinh tế TPHCM;
  • Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM;
  • Trường Đại học Kiến trúc TPHCM;
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành;
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng;
  • Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn;\
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng;
  • Trường Đại học Văn Lang;
  • Học viện Hàng không Việt Nam;
  • Trường Đại học An Giang;
  • Trường Đại học Cần Thơ;
  • Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai;
  • Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương;
  • Trường Đại học Lạc Hồng;
  • Trường Đại học Trà Vinh;
  • Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An;

Cách đăng ký nguyện vọng thông minh cho học sinh học lực khá khối A

Dù chọn ngành và trường phù hợp, nhưng nếu không biết cách sắp xếp và phân bổ nguyện vọng hợp lý, học sinh học lực khá khối A vẫn có thể đánh mất cơ hội trúng tuyển.

Gợi ý cách đăng ký nguyện vọng thông minh cho học sinh học lực khá khối A

Gợi ý cách đăng ký nguyện vọng thông minh cho học sinh học lực khá khối A

Dưới đây là một số chiến lược giúp học sinh khối A có học lực khá tăng cơ hội đậu vào ngành/trường mong muốn:

Phân bổ nguyện vọng theo 3 nhóm

Một trong những nguyên tắc quan trọng khi đăng ký xét tuyển là xếp nguyện vọng theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp, không phải chỉ dựa vào sở thích, mà còn phải tính đến khả năng đậu.

  • Nguyện vọng cao nhất: Đây là các nguyện vọng thuộc nhóm trường hoặc ngành có điểm chuẩn nhỉnh hơn năng lực hiện tại 1–2 điểm, thường gọi là “nguyện vọng cao” hay “nguyện vọng thách thức”;
  • Nguyện vọng yêu thích, phù hợp: Đây là nhóm nguyện vọng cốt lõi, chiếm nhiều nhất trong danh sách. Gồm các ngành/trường có điểm chuẩn tương đương năng lực thực tế (±0,5 điểm), và phù hợp với sở thích, định hướng nghề nghiệp;
  • Nguyện vọng an toàn: Đây là những ngành/trường có điểm chuẩn thấp hơn khả năng khoảng 1–2 điểm, nhằm phòng rủi ro khi kết quả không như kỳ vọng.

Theo dõi điểm chuẩn các năm để ước lượng khả năng đậu

Điểm chuẩn từng ngành, từng trường biến động mỗi năm, nhưng vẫn có xu hướng chung. Học sinh học lực khá nên:

  • Tra cứu điểm chuẩn 3–5 năm gần nhất của ngành/trường mình quan tâm;
  • Ước lượng biên độ dao động để chọn nguyện vọng vừa sức.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng công cụ tra cứu điểm chuẩn, tư vấn nguyện vọng của các website giáo dục uy tín như: Tuyensinh247, Bộ GD&ĐT…

Lưu ý khi chọn trường

  • Không chọn trường chỉ vì “tên gọi nổi tiếng” nếu ngành không phù hợp hoặc điểm quá cao;
  • Ưu tiên trường có tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao, liên kết với doanh nghiệp;
  • Cân nhắc học phí, điều kiện học tập, vị trí địa lý.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết xoay quanh câu hỏi “Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?” mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp lại. Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về lựa chọn ngành phù hợp với năng lực học tập của bản thân.

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
tin cùng chuyên mục
Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy năng lực tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy tối đa năng lực và phát triển nghề nghiệp trong tương lai? 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? TOP trường tiêu biểu nhất 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? Khám phá danh sách trường và ngành học tiềm năng để đưa ra quyết định chính xác nhất. Học lực khá nên chọn ngành nào khối B cơ hội phát triển tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối B để vừa dễ trúng tuyển, vừa có cơ hội việc làm tốt? Tham khảo bài viết sau đây. Con gái khối A00 nên học ngành gì để phát triển trong tương lai? Con gái học khối A00 nên học ngành gì để phát huy tối đa năng lực cũng như mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai. Học lực khá nên chọn ngành nào khối D? Cách chọn ngành tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối D là phù hợp để mở rộng tương lai? Nội dung bài viết sau đây giải đáp chi tiết nhất. 26 điểm khối A00 nên chọn trường nào? Gợi ý TOP trường HOT 26 điểm khối A00 nên chọn trường nào? Bài viết dưới đây sẽ gợi ý những trường phù hợp nhất cho các bạn. 25 điểm khối A00 nên chọn trường nào phù hợp với tương lai? 25 điểm khối A00 nên chọn trường nào để tiếp cận môi trường học tập chất lượng cũng như mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai? 20 điểm khối C00 nên chọn trường nào ở Hà Nội thích hợp nhất? 20 điểm khối C00 nên chọn trường nào ở Hà Nội? Chúng ta hãy cùng tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây. 23 điểm khối A00 nên chọn trường nào phù hợp cho bản thân nhất? 23 điểm khối A00 nên chọn trường nào? Bài viết dưới đây sẽ gợi ý những trường tiêu biểu giúp thí sinh có quyết định sáng suốt.

Đang gửi thông tin đăng ký vui lòng đợi trong giây lát