25 điểm khối D07 nên chọn trường nào học? Bật mí trường HOT

25 điểm khối D07 nên chọn trường nào học? Bật mí trường HOT

08/10/2025

Người đăng : Nguyễn Bá Trung

Bạn đang băn khoăn với 25 điểm khối D07 nên chọn trường nào là phù hợp? Bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng chọn đúng trường, đúng ngành dựa trên điểm số và xu hướng tuyển sinh mới nhất, hãy cùng khám phá nhé!

Tìm hiểu về khối D07

Trước khi trả lời câu hỏi “25 điểm khối D07 nên chọn trường nào?”, các bạn sĩ tử cần hiểu rõ về khối thi này bao gồm những môn nào, có thể xét tuyển vào các ngành gì cùng mức điểm chuẩn thường dao động ra sao. Việc nắm chắc những thông tin cơ bản sẽ giúp các bạn chọn ngành, chọn trường chính xác trong quá trình xét tuyển.

Tìm hiểu về khối D07

Tìm hiểu về khối D07

Khối D07 gồm những môn nào?

Khối D07 là tổ hợp môn gồm:

  • Toán;
  • Hóa học;
  • Tiếng Anh.

Đây là một trong những tổ hợp mở rộng của khối D truyền thống, rất được ưa chuộng trong những năm gần đây, phù hợp với học sinh có năng khiếu về tư duy logic và có năng lực ngoại ngữ muốn theo đuổi các ngành học mang tính ứng dụng cao hoặc thiên về hội nhập quốc tế.

Các nhóm ngành xét tuyển khối D07

Với sự đa dạng trong tổ hợp môn, khối D07 được nhiều trường Đại học sử dụng để xét tuyển vào nhiều nhóm ngành khác nhau. Dưới đây là một số nhóm ngành phổ biến xét tuyển khối D07:

Nhóm ngành

Tên ngành

Nhóm ngành Kinh tế ·       Kế toán;

·       Kiểm toán;

·       Marketing;

·       Toán kinh tế;

·       Thống kê kinh tế;

·       Kinh tế quốc tế;

·       Kinh tế phát triển;

·       Tài chính quốc tế;

·       Kinh doanh quốc tế;

·       Kinh tế công nghiệp;

·       Quản lý nhà nước;

·       Quản trị nhân lực;

·       Quản trị kinh doanh;

·       Khoa học quản lý;

·       Thương mại điện tử;

·       Kinh doanh thương mại.

Nhóm ngành Công nghệ – Máy tính
  • Khoa học dữ liệu;
  • Hệ thống thông tin;
  • Khoa học máy tính;
  • Kỹ thuật phần mềm;
  • Công nghệ thông tin;
  • Máy tính và Khoa học thông tin.
Nhóm ngành Giao thông – Xây dựng
  • Kinh tế xây dựng;
  • Quản lý xây dựng;
  • Kỹ thuật xây dựng;
  • Kỹ thuật hạ tầng đô thị;
  • Kỹ thuật cấp thoát nước.
Nhóm ngành Giáo dục
  • Sư phạm Vật lý;
  • Sư phạm Tin học;
  • Sư phạm Hóa học;
  • Sư phạm Toán học;
  • Sư phạm Công nghệ.
Nhóm ngành Xã hội nhân văn ·       Ngôn ngữ Anh;

·       Ngôn ngữ Trung Quốc;

·       Ngôn ngữ Nga.

Nhóm ngành Kỹ thuật
  • Kỹ thuật in;
  • Kỹ thuật hóa học;
  • Kỹ thuật môi trường;
  • Kỹ thuật cơ điện tử;
  • Kỹ thuật mỏ;
  • Kỹ thuật ô tô;
  • Kỹ thuật điện;
  • Kỹ thuật nhiệt;
  • Kỹ thuật vật lý;
  • Kỹ thuật cơ khí;
  • Kỹ thuật địa chất;
  • Kỹ thuật tuyển khoáng.
Nhóm ngành Sản xuất – Chế biến
  • Công nghệ may;
  • Kỹ thuật thực phẩm;
  • Công nghệ thực phẩm;
  • Công nghệ chế biến lâm sản;
  • Công nghệ chế biến thủy sản.
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên ·       Địa chất học;

·       Khoa học vật liệu;

·       Khoa học môi trường;

·       Hóa học Hải dương học;

·       Khí tượng và khí hậu học.

Nhóm ngành Y Dược ·       Y khoa;

·       Răng Hàm Mặt;

·       Dược học;

·       Điều dưỡng;

·       Y học cổ truyền;

·       Y học dự phòng;

·       Y tế công cộng;

·       Dinh dưỡng;

·       Hóa dược;

·       Hộ sinh;

·       Khoa học và Công nghệ y khoa;

·       Kỹ thuật hình ảnh y học;

·       Kỹ thuật Phục hồi chức năng;

·       Quản lý bệnh viện;

·       Vật lý Y khoa;

·       Công nghệ sinh học;

·       Khúc xạ nhãn khoa;

·       Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh.

Các nhóm ngành khác ·       Luật;

·       Luật kinh tế;

·       Thú y;

·       Công nghệ sinh học;

·       Kỹ thuật xét nghiệm y học;;

·       Khai thác vận tải kinh tế;

·       Vận tải khoa học;

·       Cây trồng;

·       Công nghệ rau quả và cảnh quan nuôi trồng thủy sản;

·       Chăn nuôi;

·       An toàn ứng dụng;

·       Toán học;

·       Toán tin.

Lưu ý: Không phải trường Đại học nào cũng sử dụng khối D07 để xét tuyển cho tất cả các ngành trên, vì vậy các bạn thí sinh nên kiểm tra thông tin cụ thể từ đề án tuyển sinh từng trường để có thông tin chính xác.

Mức điểm chuẩn của khối D07

Mức điểm chuẩn khối D07 có sự chênh lệch đáng kể tùy vào trường, ngành và khu vực tuyển sinh.

Bởi thực tế so với các khối thi truyền thống như A00 hay D01, số lượng trường sử dụng tổ hợp khối D07 chưa thực sự phổ biến rộng rãi. Một số ngành có tính ứng dụng cao như Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật hóa học, Ngôn ngữ Anh hay Kinh doanh quốc tế,… khi xét tuyển bằng D07 vẫn giữ mức điểm chuẩn khá ổn định, dao động từ khoảng 20 đến trên 26 điểm tùy từng trường.

Những ngành ít cạnh tranh hơn hoặc trường ở khu vực tuyển sinh không quá đông thường có mức điểm mềm hơn, phù hợp với thí sinh muốn xét tuyển an toàn.

Ngoài ra, một số trường Đại học top đầu chỉ dùng khối D07 cho một số ngành nhất định nên mức điểm chuẩn đôi khi cao hơn so với mặt bằng chung.

>> Xem thêm: Mức 23 điểm khối D07 nên chọn trường nào thích hợp?

Đánh giá cơ hội với 25 điểm khối D07

Sau khi hiểu rõ về khối D07, bước tiếp theo các bạn cần làm là đánh giá thực tế khả năng trúng tuyển với mức 25 điểm. Đây là số điểm không hề thấp, thậm chí nằm trong top khá giỏi, nhưng để chọn được trường và ngành phù hợp, các bạn vẫn cần cân nhắc nhiều yếu tố.

Cơ hội 25 điểm khối D07

Sở hữu 25 điểm khối D07 là một lợi thế không nhỏ trong kỳ tuyển sinh Đại học.

Cụ thể với mức 25 điểm khối D07, các bạn đang ở trong nhóm có điểm số khá cao so với mặt bằng chung, đủ để mở ra nhiều lựa chọn nhưng cũng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng. Đây không phải mức điểm “dễ đỗ” ở bất kỳ ngành nào, nhưng cũng không quá khó để bước vào các trường có chất lượng đào tạo tốt.

Quan trọng hơn, 25 điểm giúp các bạn có đủ khoảng “linh hoạt” để cân bằng giữa đam mê cá nhân và khả năng trúng tuyển thực tế.

Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trúng tuyển

Không chỉ phụ thuộc vào điểm thi, khả năng trúng tuyển còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là các yếu tố quan trọng mà các bạn cần lưu ý khi đánh giá khả năng đỗ Đại học:

  • Biến động điểm chuẩn của ngành/trường theo từng năm: Điểm chuẩn không cố định mà thay đổi theo từng mùa tuyển sinh, tùy vào số lượng thí sinh đăng ký và độ “hot” của ngành;
  • Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh của từng trường: Một ngành có chỉ tiêu thấp nhưng nhiều thí sinh chọn sẽ khiến điểm chuẩn bị đẩy lên cao. Bên cạnh đó, mỗi trường có thể áp dụng các phương thức tuyển sinh khác nhau như xét điểm thi, học bạ, đánh giá năng lực hoặc tuyển thẳng;
  • Lợi thế từ các yếu tố ưu tiên: Thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên khu vực hoặc theo đối tượng chính sách sẽ có lợi thế rõ rệt khi xét tuyển;
  • Vị trí địa lý và khu vực tuyển sinh: Các trường Đại học tại TP.HCM và Hà Nội thường có điểm chuẩn cao hơn so với trường ở địa phương hoặc khu vực khác.

Nhìn chung điểm số chỉ là một phần trong bức tranh tổng thể, để thực sự tăng khả năng trúng tuyển, các bạn cần xem mình còn những ưu điểm nào khác, kết hợp tất cả lại, các bạn có thể đạt được nhiều hơn các bạn nghĩ.

25 điểm khối D07 nên chọn trường nào?

Với 25 điểm khối D07, các bạn hoàn toàn có thể tự tin xét tuyển vào nhiều trường Đại học tốt trên cả nước.

25 điểm khối D07 nên chọn trường nào?

25 điểm khối D07 nên chọn trường nào?

Dưới đây là những gợi ý cụ thể theo từng khu vực để các bạn tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất:

Khu vực miền Bắc

Ở miền Bắc, nhiều trường công lập và trường chất lượng cao có xét tổ hợp D07 hoặc mở rộng xét tuyển. Với 25 điểm, các bạn có thể cân nhắc:

  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
  • Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
  • Học viện Tài chính;
  • Học viện Ngân hàng;
  • Trường Đại học Ngoại thương;
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
  • Trường Đại học Thương mại;
  • Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội;
  • Trường Đại học Giao thông Vận tải;
  • Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội;
  • Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam;
  • Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp;
  • Trường Đại học Phenikaa;
  • Trường Đại học Y tế công cộng;
  • Học viện Ngoại giao;
  • Trường Đại học Thăng Long;
  • Trường Đại học Thủy Lợi;
  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
  • Trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội;
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội;
  • Trường Đại học Kiểm Sát;
  • Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội;
  • Học viện Quân Y – Hệ Quân sự;
  • Trường Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội;
  • Học viện Chính sách và Phát triển;
  • Trường Đại học Mở Hà Nội;
  • Trường Đại học Công Đoàn;
  • Học viện Hành chính và Quản trị công;
  • Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật Hà Nội;
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;
  • Trường Đại học Lao động – Xã hội;
  • Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội;
  • Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội;
  • Trường Đại học Xây dựng Hà Nội;
  • Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội;
  • Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải;
  • Trường Đại học Mỏ Địa chất;
  • Trường Đại học Điện lực;
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội;
  • Trường Sĩ Quan Phòng Hóa;
  • Trường Đại học Hòa Bình;
  • Trường Đại học Đại Nam;

Khu vực miền Trung

Các trường Đại học tại miền Trung thường có mức điểm chuẩn “mềm” hơn so với hai đầu đất nước, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Với 25 điểm, các bạn có thể xét tuyển vào:

  • Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng;
  • Trường Y Dược Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng’;
  • Trường Đại học Đông Á;
  • Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng;
  • Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng;
  • Trường Đại học Sư phạm Huế;
  • Trường Đại học Y Dược Huế ;
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế;
  • Trường Đại học Khoa học Huế;
  • Trường Đại học Phú Xuân;
  • Trường Đại học Y khoa Vinh;
  • Trường Đại học Vinh;
  • Trường Đại học Công nghiệp Vinh;
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh;

Khu vực miền Nam

Miền Nam là nơi tập trung nhiều trường Đại học lớn, hiện đại, với 25 điểm khối D07, các bạn có nhiều cơ hội trúng tuyển vào các trường sau:

  • Trường Đại học Bách khoa TPHCM;
  • Trường Đại học Sư phạm TPHCM;
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM;
  • Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM;
  • Trường Đại học Công thương TPHCM;
  • Học viện Hàng không Việt Nam;
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM ;
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng;
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TPHCM;
  • Trường Đại học Sài Gòn;
  • Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở II);
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM;
  • Trường Đại học Kinh tế Luật TPHCM;
  • Trường Đại học Luật TPHCM ;
  • Trường Đại học Kinh tế TPHCM;
  • Trường Đại học Tài chính Marketing;
  • Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM;
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM;
  • Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở II);
  • Trường Đại học Nông lâm TPHCM;
  • Trường Đại học Mở TPHCM;
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành;
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ;
  • Trường Đại học Văn Lang;
  • Trường Đại học Việt Đức;
  • Trường Đại học Thủy Lợi (Cơ sở 2);
  • Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (phía Nam);
  • Trường Đại học Công nghệ TPHCM;
  • Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM;
  • Trường Đại học Văn Hiến;
  • Trường Đại học Hoa Sen;
  • Trường Đại học Tư thục Quốc Tế Sài Gòn;
  • Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM;
  • Trường Đại học Hùng Vương TPHCM;
  • Phân hiệu Đại học Lâm nghiệp tỉnh Gia Lai;
  • Trường Đại học Gia Định;
  • Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn;
  • Đại học Cần Thơ;
  • Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ;
  • Trường Đại học Nam Cần Thơ;
  • Trường Đại Học Tây Đô;
  • Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Trường Đại học Dầu khí Việt Nam;

Tiêu chí chọn trường và ngành phù hợp

Việc lựa chọn ngành học và ngôi trường phù hợp còn cần sự tổng hòa của nhiều yếu tố như năng lực cá nhân, điều kiện tài chính, môi trường học tập và định hướng nghề nghiệp tương lai.

Phân tích điểm mạnh, yếu của bản thân

Trước khi chọn trường hay ngành học, các bạn cần hiểu rõ mình giỏi gì, yêu thích điều gì và muốn phát triển ở lĩnh vực nào.

Bên cạnh đó, các bạn cũng cần nhìn nhận các điểm hạn chế của bản than như khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, hay tính cách (nội tâm, hướng ngoại…) để chọn ngành học phù hợp với môi trường làm việc sau này. Việc chọn ngành đúng thế mạnh không chỉ giúp các bạn học tốt hơn mà còn dễ thăng tiến hơn trong tương lai.

Xem xét chi phí, cơ sở vật chất, môi trường học tập

Ngoài năng lực cá nhân, yếu tố tài chính và môi trường học tập cũng rất quan trọng.

Một số trường Đại học công lập ở trung tâm như Hà Nội, TP.HCM có chi phí sinh hoạt cao hơn đáng kể so với các trường tại địa phương hoặc trường ở các tỉnh thành nhỏ. Vì vậy, nếu điều kiện kinh tế gia đình không quá dư dả, các bạn nên cân nhắc những trường có mức học phí và chi phí sinh hoạt phù hợp.

Cơ sở vật chất và môi trường học tập cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm và hiệu quả học tập. Trường có thư viện hiện đại, phòng thí nghiệm đầy đủ, kết nối doanh nghiệp tốt sẽ giúp các bạn học “thực chất” hơn và có nhiều cơ hội thực tập, việc làm.

Tóm lại khi chọn ngành và trường, hãy lắng nghe bản thân, hiểu rõ điều kiện hiện tại và đừng chạy theo trào lưu.

Lưu ý khi đăng ký nguyện vọng và chuẩn bị hồ sơ

Khi đã xác định được ngành học và trường phù hợp, bước tiếp theo cực kỳ quan trọng chính là đăng ký nguyện vọng một cách chiến lược và chuẩn bị hồ sơ xét tuyển đầy đủ, đúng thời hạn.

Dưới đây là những lưu ý các bạn nhất định không nên bỏ qua:

Sắp xếp nguyện vọng theo chiến lược 

  • Ưu tiên 1 – 3: Đặt các nguyện vọng mang tính thử sức vào các trường top hoặc ngành có điểm chuẩn cao hơn điểm thi khoảng 0.5 – 1 điểm;
  • Ưu tiên 4–6: Chọn các ngành/trường có điểm chuẩn tương đương hoặc thấp hơn một chút so với điểm hiện tại;
  • Ưu tiên 7 trở đi: Là các phương án an toàn, chủ yếu thuộc các trường có điểm chuẩn thấp hơn từ 1 điểm trở lên.

Lưu ý: Thứ tự nguyện vọng rất quan trọng không phải trường nào tốt nhất thì để trên cùng, mà là trường nào các bạn muốn học nhất.

Theo dõi kỹ thông tin và thời gian điều chỉnh nguyện vọng

Sau khi biết điểm thi, các bạn có một khoảng thời gian để điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến. Hãy theo dõi sát các mốc thời gian do Bộ GD&ĐT công bố, tránh bỏ lỡ cơ hội điều chỉnh nếu cần thiết;

Chuẩn bị hồ sơ xét tuyển đầy đủ và chính xác

Ngoài việc đăng ký nguyện vọng, một số trường có yêu cầu nộp hồ sơ riêng cho các phương thức xét tuyển như học bạ, đánh giá năng lực, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển… Hồ sơ cần có thể bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường;
  • Bản sao học bạ THPT;
  • Bản sao CCCD;
  • Giấy chứng nhận kết quả thi;
  • Ảnh 4×6;
  • Giấy tờ ưu tiên (nếu có);
  • Chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS, TOEFL, SAT…) nếu xét tuyển kết hợp.

Hy vọng bài viết ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp đã giúp các bạn trả lời được câu hỏi “25 điểm khối D07 nên chọn trường nào?” một cách rõ ràng. Từ đó chủ động lựa chọn được trường học, ngành học phù hợp với bản thân. Chúc các bạn thành công!

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
tin cùng chuyên mục
23 điểm khối D01 nên chọn trường nào? TOP trường điển hình nhé 23 điểm khối D01 nên chọn trường nào? Đây là thắc mắc của đông đảo thí sinh để tăng cơ hội trúng tuyển và phát triển bản thân. 25 điểm khối B00 nên chọn trường nào thích hợp? TOP trường tốt 25 điểm khối B00 nên chọn trường nào sẽ tốt nhất? Là câu hỏi nhiều sĩ tử đang “cân não” để vừa chọn được trường phù hợp năng lực. Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1? Cách chọn ngành tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối A1 là tốt nhất? Bài viết sau đây xin giới thiệu đến các bạn học sinh cách chọn ngành tốt. Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy năng lực tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối C để phát huy tối đa năng lực và phát triển nghề nghiệp trong tương lai? Học lực khá nên chọn ngành nào khối A? Gợi ý tiêu chí lựa chọn Học lực khá nên chọn ngành nào khối A để dễ trúng tuyển và có tương lai tốt? Là câu hỏi nhiều sĩ tử và phụ huynh băn khoăn. 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? TOP trường tiêu biểu nhất 24 điểm khối A01 nên chọn trường nào? Khám phá danh sách trường và ngành học tiềm năng để đưa ra quyết định chính xác nhất. Học lực khá nên chọn ngành nào khối B cơ hội phát triển tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối B để vừa dễ trúng tuyển, vừa có cơ hội việc làm tốt? Tham khảo bài viết sau đây. Con gái khối A00 nên học ngành gì để phát triển trong tương lai? Con gái học khối A00 nên học ngành gì để phát huy tối đa năng lực cũng như mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong tương lai. Học lực khá nên chọn ngành nào khối D? Cách chọn ngành tốt? Học lực khá nên chọn ngành nào khối D là phù hợp để mở rộng tương lai? Nội dung bài viết sau đây giải đáp chi tiết nhất.

Đang gửi thông tin đăng ký vui lòng đợi trong giây lát