18/10/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungNhiều thí sinh và phụ huynh đau đầu: “23 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp và có tương lai?” Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn biết cách xác định tiêu chí chọn trường phù hợp cùng danh sách gợi ý trường và ngành học tiềm năng theo từng khu vực hãy cùng khám phá!
Mục lục
23 điểm khối B00 (Toán – Hóa – Sinh) là một mức điểm “nằm giữa lằn ranh” — không quá thấp để bị loại khỏi cuộc đua vào Đại học, nhưng cũng chưa thực sự đủ mạnh để chắc suất vào các ngành hot như Y đa khoa, Dược học ở các trường top đầu.
23 điểm khối B00 là mốc điểm như thế nào?
Trong phổ điểm thi tốt nghiệp THPT những năm gần đây, 23 điểm thường nằm trong nhóm điểm trung khá, tức là:
Điều đặc biệt ở mức điểm này là tính linh hoạt: Nếu chọn ngành vừa sức, trường phù hợp và biết sắp xếp nguyện vọng hợp lý, các bạn sĩ tử hoàn toàn có cơ hội trúng tuyển ngay từ nguyện vọng 1.
Tóm lại 23 điểm khối B00 không quyết định các bạn học ở đâu, mà cách các bạn dùng nó sẽ quyết định các bạn học thế nào và học để làm gì. Đây là mức điểm vừa đủ để mở cánh cửa Đại học, nhưng cánh cửa nào mở ra ngành nào, trường nào lại phụ thuộc vào sự hiểu biết và chiến lược chọn lựa của chính các bạn.
Để tối ưu hóa khả năng trúng tuyển với 23 điểm khối B00, các bạn cần tuân thủ một số nguyên tắc quan trọng khi lựa chọn trường và ngành học. Dưới đây là 3 nguyên tắc cốt lõi mà các bạn cần nắm chắc:
Trước khi nói đến điểm số hay điểm chuẩn, các bạn cần xác định rõ: Các bạn đang thực sự tìm kiếm điều gì ở môi trường Đại học và ngành học sắp tới? Việc lựa chọn đúng từ đầu sẽ giúp các bạn không phải “quay đầu” giữa chừng.
Hãy tự hỏi bản thân xem thật sự thích học lĩnh vực nào: Chăm sóc sức khỏe, Sinh học, Môi trường hay Nghiên cứu khoa học tự nhiên? Bên cạnh sở thích, hãy xem xét khả năng di chuyển, các bạn có sẵn sàng học xa nhà, hay muốn chọn trường ở địa phương để tiết kiệm chi phí?
Ngoài ra, yếu tố tài chính cũng rất quan trọng. Một trường học phí cao nhưng có nhiều học bổng, môi trường tốt có thể đáng để cân nhắc. Đặc biệt, đừng bỏ qua cơ hội việc làm sau tốt nghiệp bởi một số ngành tuy ít “hot” hiện tại nhưng lại đang có xu hướng tăng nhu cầu trong 3 – 5 năm tới, như Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường hay Dinh dưỡng.
Đối với mức điểm 23, các sĩ tử hoàn toàn có thể đặt những nguyện vọng “an toàn” vào các ngành có điểm chuẩn năm trước dao động từ 20 – 22,5 chẳng hạn như các ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Công nghệ thực phẩm, hoặc Sinh học tại các trường tầm trung. Đây là vùng đảm bảo giúp các bạn có cơ hội cao trúng tuyển.
Việc sắp xếp nguyện vọng cũng cần có kỹ thuật không nên dồn hết ngành “mơ ước” vào đầu danh sách nếu điểm các bạn không đủ mạnh, mà nên chia đều theo nhóm: 1 – 2 nguyện vọng cao hơn một chút, 2 – 3 nguyện vọng vừa sức và ít nhất 2 nguyện vọng “chắc chắn”. Điều này giúp các bạn vừa có cơ hội thử sức, vừa có phương án dự phòng hợp lý.
Cuối cùng, một nguyên tắc không kém phần quan trọng là hiểu rõ các điều kiện phụ trong xét tuyển, bởi đôi khi chỉ thiếu một chút thông tin, các bạn có thể đánh mất cơ hội dù đủ điểm.
Hãy tra cứu điểm chuẩn ngành các bạn quan tâm trong ít nhất 2 – 3 năm gần đây để đánh giá mức biến động. Tiếp đó, tìm hiểu chỉ tiêu năm nay nếu chỉ tiêu giảm hoặc ngành đó thu hút nhiều thí sinh hơn, điểm chuẩn có thể tăng nhẹ.
Bên cạnh đó, nhiều trường hiện nay áp dụng các phương thức tuyển sinh kết hợp như xét học bạ, điểm thi đánh giá năng lực hoặc xét tuyển dựa trên chứng chỉ IELTS. Nếu các bạn có những lợi thế này, đừng ngần ngại sử dụng như một “cánh cửa phụ” để tăng khả năng vào ngành mình yêu thích.
Khi đã hiểu rõ bản thân, biết tính toán nguyện vọng và nắm chắc các điều kiện phụ, bước tiếp theo là tham khảo gợi ý các trường và ngành học thực tế phù hợp với mức 23 điểm khối B00. Dưới đây là gợi ý theo từng vùng miền, các bạn có thể lấy đó làm khung tham khảo và điều chỉnh phù hợp với ưu tiên cá nhân.
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào là tốt nhất? Gợi ý trường và ngành
Miền Bắc, đặc biệt là khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận, tập trung nhiều trường Đại học đầu ngành về khoa học tự nhiên, y tế, sinh học ứng dụng. Với 23 điểm khối B00, các bạn sẽ khó cạnh tranh vào Y đa khoa, Răng hàm mặt ở top đầu như Y Hà Nội, nhưng vẫn có thể tiếp cận được nhiều ngành “cận y” hoặc các trường Đại học top giữa có chất lượng đào tạo ổn định.
Dưới đây là một số gợi ý đáng tham khảo:
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
1 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | + Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến);
+ Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến); + Kỹ thuật Sinh học; + Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến); + Kỹ thuật Môi trường; + Quản lý Tài nguyên và Môi trường.
|
13 | Trường Đại học Y Hà Nội |
+ Y học dự phòng; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật phục hình răng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Y tế công cộng; + Công tác xã hội. |
2 | Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội | + Sinh học;
+ Công nghệ sinh học. |
14 | Trường Đại học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
+ Công nghệ nông nghiệp; + Công nghệ sinh học. |
3 | Trường Đại học Giao Thông Vận Tải | + Kỹ thuật môi trường. | 15 | Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội |
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học ; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Hóa dược. |
4 | Trường Đại học Dược Hà Nội | + Công nghệ sinh học | 16 | Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam |
+ Y học cổ truyền; + Dược học. |
5 | Trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | + Khoa học dữ liệu;
+ Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; + Công nghệ kỹ thuật máy tính; + Công nghệ kỹ thuật cơ khí; + Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; + Công nghệ kỹ thuật ô tô; + Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; + Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; + Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ; + Công nghệ thực phẩm; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Công nghệ vật liệu dệt, may. |
17 | Trường Đại học Phenikaa |
+ Công nghệ sinh học; + Khoa học y sinh; + Kỹ thuật hóa học; + Răng – Hàm – Mặt; + Kế toán; + Tài chính – Ngân hàng; + Kiểm toán; + Y học cổ truyền; + Quản lý bệnh viện; + Y khoa; + Hộ sinh; + Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo; + Chip bán dẫn và Công nghệ đóng gói; + Vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Điều dưỡng; + Dược học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Kỹ thuật hình ảnh y học. |
6 | Trường Đại học Y Tế Công Cộng | + Khoa học dữ liệu;
+ Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Y tế công cộng. |
18 | Trường Đại Học Thăng Long | + Điều dưỡng. |
7 | Trường Đại học Thủy Lợi | + Kỹ thuật hóa học;
+ Công nghệ sinh học. |
19 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
+ Thú y; + Chăn nuôi thú y – Thủy sản; + Nông nghiệp và Cảnh quan; + Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu; + Công nghệ thực phẩm và Chế biến; + Khoa học Môi trường. |
8 | Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội | + Sinh học;
+ Công nghệ sinh học; + Quản lý đất đail + Khoa học môi trường; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Khí tượng và khí hậu học; + Hải dương học; + Địa chất học; + Quản lý tài nguyên và môi trường + Sinh dược học ; + Môi trường, sức khỏe và an toàn; + Tài nguyên và môi trường nước; + Quản lý phát triển đô thị và bất động sản; + Khoa học và công nghệ thực phẩm. |
20 | Trường Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội |
+ Điều dưỡng; + Kỹ thuật Xét nghiệm Y học; + Kỹ thuật Hình ảnh Y học. |
9 | Trường Đại học Mở Hà Nội | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ thực phẩm. |
21 | Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
+ Khí tượng và khí hậu học ; + Thuỷ văn học; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Quản lý tài nguyên và môi trường; + Quản lý đất đai (Phân hiệu Thanh Hóa); + Quản lý tài nguyên nước; + Quản lý biển. |
10 | Trường Đại học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội | + Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc;
+ Hóa học; + Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano; + Khoa học Môi trường Ứng dụng; + Toán ứng dụng; + Khoa học và Công nghệ thực phẩm; + Dược học; + Khoa học và Công nghệ y khoa. |
22 | Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội |
+ Kỹ thuật Môi trường; + Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước. |
11 | Trường Đại học Điện Lực | + Công nghệ vật liệu. | 23 | Trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
+ Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Y Khoa; + Dược học; + Điều dưỡng; + Răng – Hàm – Mặt; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
12 | Trường Đại học Hòa Bình | + Y khoa;
+ Y học cổ truyền; + Dược học; + Điều dưỡng. |
24 | Trường Đại học Đại Nam |
+ Y khoa; + Dược học; + Điều dưỡng. |
Miền Trung tuy không có quá nhiều trường Đại học quy mô lớn như hai đầu đất nước, nhưng lại sở hữu nhiều trường công lập chất lượng cao, đào tạo đa dạng ngành khối B00 từ khoa học đến công nghệ, từ giáo dục đến môi trường. Với 23 điểm, các sĩ tử hoàn toàn có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành đúng sở thích và có tiềm năng nghề nghiệp.
Danh sách sau đây sẽ giúp các bạn thu hẹp lựa chọn:
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
1 | Trường Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | + Công nghệ sinh học;
+ Hóa học, gồm các chuyên ngành: Hóa Dược; ; Hóa phân tích môi trường. |
11 | Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng | + Công nghệ sinh học;
+ Kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
2 | Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | + Y khoa;
+ Dược học; + Điều dưỡng đa khoa; + Điều dưỡng gây mê hồi sức; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Kỹ thuật phục hồi chức năng; + Y tế công cộng. |
12 | Trường Y Dược Đà Nẵng | + Tâm lý học;
+ Y khoa; + Dược học; + Hóa dược; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
3 | Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng | + Quản trị Kinh doanh;
+ Tài chính – Ngân hàng; + Kế toán; + Công nghệ thông tin; + Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử; + Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; + Kỹ thuật xây dựng; + Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; + Quản lý xây dựng; + Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành; + Quản trị khách sạn. |
13 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | + Công nghệ kỹ thuật hóa học;
+ Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới); + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Kỹ thuật thực phẩm; + Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm). |
4 | Trường Đại học Duy Tân | + Công nghệ Sinh học;
+ Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; + Kỹ thuật Y sinh; + Công nghệ Thực phẩm; + Công nghệ Thực phẩm – Chương trình Việt Nhật; + Dược; + Điều; + Kỹ thuật Xét nghiệm Y học; + Quản lý Tài nguyên & Môi trường. |
14 | Trường Đại học Đông Á | + Công nghệ thực phẩm;
+ Y khoa; + Nông nghiệp; + Thú y; + Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng. |
5 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng | + Khoa học Y Sinh;
+ Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano. |
15 | Trường Đại học Y Dược Huế | + Y học dự phòng;
+ Y học cổ truyền; + Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Y tế công cộng. |
6 | Trường Đại học Khoa Học Huế | + Công nghệ sinh học;
+ Hóa học; + Khoa học môi trường; + Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường. |
16 | Trường Đại học Nông Lâm Huế | + Chăn nuôi;
+ Khoa học cây trồng; + Bảo vệ thực vật; + Nông nghiệp công nghệ cao; + Lâm nghiệp; + Quản lý tài nguyên rừng; + Nuôi trồng thủy sản; + Bệnh học thủy sản; + Quản lý thủy sản; + Thú y. |
7 | Trường Đại học Hồng Đức | + Sư phạm Sinh học. | 17 | Trường Đại học Y Khoa Vinh | + Y khoa;
+ Y học dự phòng; + Dược học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
8 | Trường Đại học Vinh | + Công nghệ sinh học (Chuyên ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật xử lí ô nhiễm môi trường);
+ Công nghệ thực phẩm; + Chăn nuôi; + Nông học – Chuyên ngành Bảo vệ thực vật; + Khoa học cây trồng; + Nuôi trồng thuỷ sản; + Thú y; + Điều dưỡng. |
18 | Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh | + Sư phạm công nghệ;
+ Quản trị kinh doanh; + Thương mại điện tử; + Kế toán; + Công nghệ kỹ thuật máy tính; + Công nghệ thông tin; + Công nghệ kỹ thuật cơ khí; + Công nghệ chế tạo máy; + Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử; + Công nghệ kỹ thuật ô tô; + Công nghệ kỹ thuật nhiệt; + Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; + Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; + Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá. |
9 | Trường Đại học Nghệ An | + Nông nghiệp CNC;
+ Lâm học; + Thú y. |
19 | Trường Đại học Quảng Bình | + Sư phạm khoa học tự nhiên. |
10 | Trường Đại học Phú Yên | + Sư phạm Khoa học tự nhiên;
+ Nông nghiệp. |
20 | Trường Đại học Khánh Hòa | + Sinh học ứng dụng (Dược liệu);
+ Hóa học (Hóa dược -Sản phẩm thiên nhiên). |
Tại miền Nam, đặc biệt là TP. HCM, nhiều trường Đại học mang đến mô hình đào tạo thực tiễn, gắn với nhu cầu thị trường. Mức điểm 23 không dễ để vào ngành Y đa khoa top đầu, nhưng nếu các bạn quan tâm đến Y học dự phòng, Dinh dưỡng, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xét nghiệm,… thì vẫn còn nhiều cơ hội sáng giá.
Hãy tham khảo bảng dưới đây để lựa chọn phù hợp với mình:
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
STT |
Tên trường |
Các ngành xét khối B00 phù hợp mức 23 điểm |
1 | Trường Đại học Sư Phạm TPHCM | + Sinh học ứng dụng. | 11 | Trường Đại học Y Dược TPHCM | + Y học dự phòng;
+ Y học cổ truyền; + Dược học; + Điều dưỡng; + Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật phục hình răng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Y tế công cộng. |
2 | Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược (CT tăng cường TA); + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm; + Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm |
12 | Trường Đại học Công Thương TPHCM | + Quản trị kinh doanh thực phẩm;
+ Công nghệ sinh học; + Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Công nghệ vật liệu; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Công nghệ chế biến thủy sản; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực; + Khoa học chế biến món ăn; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | + Quản trị kinh doanh;
+ Kinh doanh số (Ngành: QTKD); + Thương mại quốc tế (Ngành: Kinh doanh quốc tế); + Quản trị nhân lực; + Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn (Ngành: CNTT); + Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (Ngành: CNTT); + Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo (Ngành: CNTT); + Quản lý và khai thác cảng HK (Ngành: CNKT Công trình xây dựng); + Xây dựng và phát triển cảng HK (Ngành: CNKT Công trình xây dựng); + Điện tử ứng dụng và Trí tuệ nhân tạo (AI) (Ngành: CNKT Điện tử viễn thông); + Điện tử viễn thông và Trí tuệ nhân tạo (Ngành: CNKT Điện tử viễn thông); + Điện tự động cảng HK (Ngành: CNKT Điều khiển và tự động hóa); + Thiết bị bay không người lái và Robotics (Ngành: CNKT Điều khiển và tự động hóa). |
13 | Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch | + Y học cổ truyền;
+ Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Khúc xạ nhãn khoa; + Y tế công cộng. |
4 | Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM | + Sinh học;
+ Khoa học Vật liệu; + Nhóm ngành Địa chất học; + Khoa học Môi trường; + Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; + Kỹ thuật địa chất; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
14 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | + Khoa học môi trường;
+ Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước; + Bảo hộ lao động; + Công nghệ sinh học – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh; + Công nghệ sinh học – Chương trình tiên tiến. |
5 | Trường Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM | + Giáo dục học. | 15 | Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | + Công nghệ thực phẩm. |
6 | Trường Đại học Khoa học sức khỏe TPHCM | + Điều dưỡng. | 16 | Trường Đại học Mở TPHCM | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ thực phẩm. |
7 | Trường Đại học Văn Hiến | + Điều dưỡng. | 17 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | + Kỹ thuật Y sinh;
+ Y học dự phòng; + Y học cổ truyền; + Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật Xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Hình ảnh y học; + Y tế công cộng. |
8 | Trường Đại học Cần Thơ | + Sinh học;
+ Công nghệ sinh học; + Sinh học ứng dụng; + Hóa học; + Khoa học môi trường; + Toán ứng dụng; + Thống kê; + Công nghệ kỹ thuật hóa học ; + Kỹ thuật vật liệu; + Kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Công nghệ sau thu hoạch; + Công nghệ chế biến thủy sản; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Quy hoạch vùng và đô thị; + Khoa học đất; + Chăn nuôi; + Nông học: + Khoa học cây trồng. |
18 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | + Bất động sản;
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Kỹ thuật y sinh (Khoa học và công nghệ y khoa); + Công nghệ thực phẩm; + Quản lý tài nguyên và môi trường; + Y khoa; + Y học dự phòng (Bác sĩ Y học dự phòng); + Dược học; + Điều dưỡng; + Răng – Hàm – Mặt (Bác sĩ Nha khoa); + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Quản lý bệnh viện; + Quản lý đất đai. |
9 | Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ | + Công nghệ sinh học. | 19 | Trường Đại học Tây Đô | Nuôi trồng thủy sản;
+ Thú y; + Dược học; + Điều dưỡng; + Dinh dưỡng; + Quản lý đất đai. |
10 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | + Dược học;
+ Điều dưỡng. |
20 | Trường Đại học Dầu Khí Việt Nam | + Kỹ thuật Hóa học (Lọc-Hóa dầu);
+ Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý Dầu khí); + Kỹ thuật Dầu khí (Khoan-Khai thác Mỏ Dầu khí). |
Việc lựa chọn trường và ngành học khi đạt 23 điểm khối B00 tưởng đơn giản, nhưng thực tế lại đủ khiến thí sinh trượt toàn bộ nguyện vọng, hoặc rơi vào ngành học không phù hợp.
Những sai lầm thường gặp và cách tránh
Dưới đây là những sai lầm phổ biến mà các bạn nên nhận diện sớm, cùng với cách xử lý thông minh:
Đây là lỗi phổ biến nhất, đặc biệt với các bạn bị ảnh hưởng bởi tâm lý “trường lớn mới là tốt”. Việc chọn trường trước, chọn ngành sau có thể khiến các bạn rơi vào tình trạng học ngành mình không yêu thích, không hiểu rõ hoặc không có khả năng theo nổi.
Cách tránh sai lầm này là hãy đặt câu hỏi: “Mình muốn làm nghề gì trong 5 – 10 năm tới?” Từ đó, lựa chọn ngành phù hợp, rồi mới xét đến các trường có đào tạo ngành đó ở mức điểm các bạn đang có.
Nhiều bạn xếp nguyện vọng kiểu “đặt cược”, dồn hết vào những ngành có điểm chuẩn cao hơn 23, với hy vọng mình “may mắn đỗ”. Tuy nhiên, nguyện vọng không xét cùng lúc mà xét theo thứ tự ưu tiên, nên nếu các bạn không có ít nhất 1 – 2 phương án “an toàn”, nguy cơ trượt hết là rất cao.
Cách làm hiệu quả hơn là phân tầng nguyện vọng:
Đừng xếp theo thứ tự “mơ ước đến thực tế”, hãy xếp theo khả năng trúng tuyển thực tế để tối ưu hóa cơ hội.
Việc chỉ tham khảo điểm chuẩn năm trước mà bỏ qua các yếu tố như chỉ tiêu năm nay, phương thức xét tuyển bổ sung, hoặc điểm sàn quy định của Bộ sẽ khiến các bạn chọn sai ngành hoặc bỏ lỡ những cơ hội dễ đậu hơn.
Ví dụ, có năm điểm chuẩn ngành tăng 1 điểm chỉ vì chỉ tiêu giảm, nhưng các bạn không biết nên vẫn tự tin… rồi rớt.
Để tránh điều này, các bạn cần thường xuyên vào website chính thức của các trường Đại học, đọc kỹ đề án tuyển sinh 2025, nắm thông tin về cộng điểm ưu tiên, điều kiện phụ và cả các phương thức xét tuyển khác như học bạ, chứng chỉ quốc tế, xét tuyển kết hợp…
Một số bạn chọn trường có học phí cao, ở xa nhà, hoặc yêu cầu điều kiện học tập đặc biệt (như ngoại ngữ tốt, học phí quốc tế…) nhưng lại không cân nhắc kỹ khả năng chi trả hoặc thích nghi.
Hậu quả là sau 1 – 2 học kỳ có thể phải chuyển trường hoặc bỏ học vì không kham nổi chi phí hoặc cảm thấy lạc lõng.
Vì vậy các bạn nên tham khảo kỹ thông tin học phí của từng ngành (nhất là chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế), đồng thời xem xét các chính sách học bổng, hỗ trợ tài chính. Nếu không muốn học xa, hãy ưu tiên các trường có cơ sở tại địa phương hoặc tỉnh lân cận.
Trên đây là toàn bộ thông tin ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch chia sẻ chi tiết về câu hỏi: “23 điểm khối B00 nên chọn trường nào?”. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có được cái nhìn rõ ràng và thực tế hơn trong quá trình lựa chọn nguyện vọng. Từ đó, các bạn hoàn toàn có thể chủ động xây dựng tương lai, chúc các bạn lựa chọn sáng suốt!