10/10/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungBạn ước tính trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới mình có thể đạt 22 điểm khối A1 và đang băn khoăn “22 điểm khối A1 nên học trường nào để vừa phù hợp năng lực, vừa có cơ hội phát triển tốt sau này?”. Bài viết sẽ gợi ý cho các bạn những trường phù hợp nhất với điểm số này tránh bỏ lỡ những cơ hội đáng giá, hãy cùng theo dõi!
Mục lục
Câu trả lời là: Hoàn toàn có. Với mức 22 điểm khối A1, các bạn thí sinh vẫn nắm trong tay nhiều cơ hội bước vào giảng đường Đại học, miễn là các bạn chọn đúng ngành, đúng trường và đúng chiến lược xét tuyển.
22 điểm khối A1 có khả năng đậu Đại học không?
Trong phổ điểm thi tốt nghiệp THPT hàng năm, 22 điểm được xếp vào nhóm điểm “an toàn” không phải mức cao, nhưng cũng không hề thấp để bị loại khỏi đường đua Đại học.
Nếu tính trung bình mỗi môn 7 – 7.5 điểm, thì đây là mức điểm thể hiện nỗ lực học tập nghiêm túc và hoàn toàn có thể cạnh tranh trong xét tuyển. Thực tế, nhiều trường Đại học công lập và dân lập vẫn có điểm chuẩn khối A1 dao động từ 17 – 22 điểm, thậm chí có ngành chỉ lấy từ 15 điểm.
Khi các bạn đạt 22 điểm khối A1, mục tiêu không chỉ là “vào được Đại học”, mà là vào được trường có uy tín, ngành có triển vọng, để sau này dễ xin việc, hoặc có điều kiện phát triển bản thân tốt hơn. Dưới đây là gợi ý những trường Đại học, ngành học an toàn, điểm chuẩn dao động quanh mức 22, được phân chia theo 3 miền Bắc – Trung – Nam để các bạn dễ dàng tra cứu và so sánh.
Khu vực miền Bắc có nhiều trường công lập mạnh, nhiều ngành chọn lọc, song cũng có nhiều trường top giữa rất phù hợp với mức điểm 22 khối A1. Nếu các bạn muốn vừa ổn định vừa có môi trường học tốt, hãy ưu tiên các trường sau:
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
1 | Học viện Tài chính | · Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản;
· Thuế và Quản trị thuế; · Hải quan và Logistics; · Phân tích tài chính; · Tài chính doanh nghiệp; · Kế toán; · Kiểm toán. |
21 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | · Sư phạm Công nghệ;
· Công nghệ thông tin. |
2 | Học viện Ngân hàng | · Kế toán;
· Tài chính – Ngân hàng; · Quản trị kinh doanh; · Marketing số; · Kinh doanh quốc tế. |
22 | Trường Đại học Thương Mại | · Quản trị kinh doanh |
3 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | · Khí tượng và khí hậu học;
· Thủy văn học; · Công nghệ kỹ thuật môi trường; · Kỹ thuật địa chất; · Quản lý tài nguyên nước. |
23 | Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội | · Công nghệ nông nghiệp;
· Công nghệ sinh học. |
4 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | · Marketing;
· Kế toán chất lượng cao; · Công nghệ thông tin. |
24 | Trường Đại học Giao thông Vận tải | · Kế toán;
· Kỹ thuật xây dựng; · Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; · Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; · Kỹ thuật an toàn giao thông; · Kinh tế xây dựng; · Quản lý xây dựng. |
5 | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | · Công nghệ thông tin. | 25 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | · Công nghệ kỹ thuật ô tô;
· Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. |
6 | Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội | · Kinh tế đầu tư;
· Quản trị kinh doanh; · Phân tích dữ liệu kinh doanh; · Kế toán; · Kiểm toán; · Quản trị nhân lực; · Quản trị văn phòng; · Khoa học máy tính; · Hệ thống thông tin; · Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp. |
26 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | · Công nghệ thông tin. |
7 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | · Ngôn ngữ Anh;
· Quản trị kinh doanh; · Kinh doanh thương mại; · Tài chính – Ngân hàng; · Bảo hiểm; · Kế toán; · Kiểm toán; · Khoa học dữ liệu; · Công nghệ kỹ thuật máy tính. |
27 | Trường Đại học Phenikaa | · Kỹ thuật hóa học;
· Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Robot và trí tuệ nhân tạo); · Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; · Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh); · Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và IoT); · Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Thiết kế vi mạch bán dẫn); · Quản trị kinh doanh; · Kế toán; · Quản trị nhân lực. |
8 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | · Kỹ thuật xây dựng;
· Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước. |
28 | Trường Đại học Hà Nội | · Công nghệ tài chính;
· Công nghệ thông tin. |
9 | Trường Đại học Y tế Công cộng | · Khoa học dữ liệu;
· Kỹ thuật Xét nghiệm y học; · Kỹ thuật Phục hồi chức năng. |
29 | Trường Đại học Lâm nghiệp | · Kinh tế;
· Quản trị kinh doanh; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Hệ thống thông tin; · Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; · Công nghệ kỹ thuật ô tô; · Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; · Kỹ thuật cơ khí; · Kỹ thuật hệ thống công nghiệp. |
10 | Trường Đại học Thăng Long | · Kinh tế quốc tế;
· Quản trị kinh doanh; · Marketing; · Thương mại điện tử; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Khoa học máy tính; · Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; · Công nghệ thông tin; · Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. |
30 | Trường Đại học Thủy Lợi | · Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;
· Kỹ thuật tài nguyên nước; · Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học); · Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng); · Kỹ thuật cấp thoát nước; · Kỹ thuật môi trường; · Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng); · Công nghệ kỹ thuật xây dựng; · Kỹ thuật điện. |
11 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | · Thú y;
· Chăn nuôi thú y – Thủy sản; · Nông nghiệp và cảnh quan; · Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử; · Kỹ thuật cơ khí; · Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hóa; · Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; · Kế toán; · Quản trị kinh doanh và Thương mại. |
31 | Trường Đại học Lao động – Xã hội | · Ngôn ngữ Anh;
· Kinh tế; · Tâm lý học; · Quản trị kinh doanh; · Tài chính – Ngân hàng; · Bảo hiểm; · Bảo hiểm – Tài chính; · Kế toán; · Kiểm toán; · Quản trị nhân lực; · Hệ thống thông tin quản lý; · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. |
12 | Trường Đại học Luật Hà Nội | · Luật. | 32 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội | · Ngôn ngữ Ả Rập. |
13 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội | · Khoa học môi trường;
· Công nghệ kỹ thuật môi trường; · Hải dương học; · Địa chất học; · Môi trường sức khỏe và an toàn; · Tài nguyên và môi trường nước. |
33 | Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh | · Kinh tế;
· Quản trị kinh doanh; · Kinh doanh quốc tế; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Kiểm toán; · Hệ thống thông tin quản lý. |
14 | Trường Đại học Kiểm sát | · Luật kiểm sát. | 34 | Học viện Biên Phòng | · Biên phòng. |
15 | Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên | · Công nghệ giáo dục;
· Ngôn ngữ Anh · Ngôn ngữ Trung Quốc; · Kinh tế; · Kinh doanh thời trang và dệt may; · Kế toán; · Khoa học máy tính; · Kỹ thuật phần mềm; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật cơ khí; · Công nghệ chế tạo máy. |
35 | Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội | · Quản trị kinh doanh;
· Marketing; · Thương mại điện tử; · Kế toán; · Công nghệ kỹ thuật cơ khí; · Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; · Quản lý công nghiệp; · Công nghệ sợi dệt; · Công nghệ may. |
16 | Trường Đại học Đông Đô | · Ngôn ngữ Trung Quốc;
· Ngôn ngữ Nhật; · Ngôn ngữ Hàn Quốc; · Quản lý nhà nước; · Quản trị kinh doanh; · Thương mại điện tử; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Luật kinh tế; · Công nghệ thông tin; · Điều dưỡng; · Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
36 | Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội | · Đổi mới và Phát triển toàn cầu;
· Nhật Bản học; · Khoa học & Kỹ thuật máy tính; · Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn; · Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản; · Điều khiển thông minh và Tự động hóa; · Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe; · Kỹ thuật Xây dựng. |
17 | Trường Đại học Mỏ Địa Chất | · Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học;
· Khoa học dữ liệu; · Quản lý công nghiệp; · Kỹ thuật hóa học; · Kỹ thuật địa chất; · Quản lý xây dựng. |
37 | Học viện Chính trị Công an Nhân dân | · Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
18 | Học viện Chính sách và Phát triển | · Kinh tế quốc tế. | 38 | Trường Đại học Mở Hà Nội | · Bảo hiểm;
· Kế toán; · Công nghệ sinh học; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; · Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá; · Công nghệ thực phẩm. |
19 | Trường Đại học Công đoàn | · Quản trị kinh doanh;
· Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Quản trị nhân lực; · Quan hệ lao động; · Khoa học dữ liệu. |
39 | Trường Đại học Điện lực | · Tài chính – Ngân hàng;
· Công nghệ tài chính; · Kế toán; · Kiểm toán; · Khoa học dữ liệu; · Toán tin; · Kỹ thuật máy tính; · Trí tuệ nhân tạo; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng. |
20 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật Hà Nội | · Quản trị đô thị thông minh và bền vững. | 40 | Học viện Hành chính và Quản trị công | · Kinh tế;
· Hệ thống thông tin. |
Miền Trung có nhiều trường Đại học ít áp lực điểm chuẩn hơn so với khu vực miền Bắc và Nam. Với 22 điểm A1, các bạn có lợi thế ở các ngành Ứng dụng, Kỹ thuật hoặc ngành Kinh tế – Quản lý:
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
1 | Trường Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | · Công nghệ thông tin;
· Vật lý kỹ thuật. |
12 | Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng | DDK |
2 | Trường Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng | · Ngôn ngữ Anh | 13 | Trường Y Dược Đà Nẵng | DDY |
3 | Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | · Chuyên ngành Kinh tế quốc tế;
· Chuyên ngành Kinh tế đầu tư; · Chuyên ngành Kinh tế phát triển; · Thống kê kinh tế: Chuyên ngành Thống kê kinh tế – xã hội; · Chuyên ngành Kinh tế chính trị; · Chuyên ngành Hành chính công; · Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng và logistics; · Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng quát; · Chuyên ngành Kinh doanh số. · Chuyên ngành Quản trị kinh doanh thương mại; · Thương mại điện tử; · Chuyên ngành Tài chính quốc tế; · Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; · Chuyên ngành Ngân hàng; · Công nghệ tài chính; · Kế toán; · Kiểm toán; · Quản trị nguồn nhân lực; · Hệ thống thông tin quản lý; · Luật; · Luật Kinh tế; · Khoa học dữ liệu; · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; · Quản trị khách sạn. |
14 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | · Ngôn ngữ Anh;
· Ngôn ngữ Trung Quốc; · Quản trị Kinh doanh; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử; · Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; · Kỹ thuật xây dựng; · Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; · Quản lý xây dựng; · Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành; · Quản trị khách sạn. |
4 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | · Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin);
· Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; · Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp); · Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường); · Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo); · Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử. |
15 | Trường Đại học Duy Tân | · Thiết kế Đồ họa;
· Thiết kế Thời trang; · Ngôn ngữ Anh; · Ngôn Ngữ Trung Quốc; · Ngôn ngữ Nhật; · Ngôn Ngữ Hàn Quốc; · Kinh tế đầu tư; · Quản trị Kinh doanh; · Marketing; · Kinh doanh Thương mại; · Thương mại Điện tử ; · Tài chính – Ngân hàng; · Công nghệ Tài chính; · Kế toán; · Kiểm toán; · Quản trị Nhân lực; · Quản trị Sự kiện; · Khoa học Dữ liệu. |
5 | Trường Đại học Đông Á | · Đồ hoạ;
· Truyền thông đa phương tiện; · Quản trị kinh doanh (Cơ sở đào tạo Đà Nẵng); · Marketing; · Digital Marketing; · Kế toán; · Luật; · Luật kinh tế; · Kỹ thuật máy tính; · Trí tuệ nhân tạo; · Công nghệ thông tin. |
16 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng | · Kinh doanh Quốc tế ;
· Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng; · Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm; · Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano. |
6 | Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà Nẵng | · Quản trị kinh doanh;
· Thương mại điện tử; · Kế toán; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật ô tô; · Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; · Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá; · Kiến trúc; · Kiến trúc nội thất; · Kỹ thuật xây dựng; · Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
17 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng | · Công nghệ truyền thông;
· Quản trị kinh doanh; · Công nghệ tài chính; · Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư); · Công nghệ kỹ thuật máy tính. |
7 | Trường Đại học Sư phạm Huế | · Sư phạm công nghệ. | 18 | Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế | · Kinh tế;
· Kinh tế chính trị; · Kinh tế quốc tế; · Thống kê kinh tế; · Kinh tế số; · Quản trị kinh doanh; · Marketing; · Kinh doanh thương mại; · Thương mại điện tử; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Kiểm toán; · Quản trị nhân lực. |
8 | Trường Du lịch – Đại học Huế | · Du lịch điện tử. | 19 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế | · Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (Hệ kỹ sư);
· Công nghệ kỹ thuật ô tô; · Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; · Kỹ thuật điện; · Kỹ thuật điều kiển và tự động hoá; · Kỹ thuật xây dựng. |
9 | Trường Đại học Khoa học Huế | · Vật lý học;
· Kỹ thuật phần mềm; · Quản trị và phân tích dữ liệu; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông. |
20 | Trường Đại học Nông Lâm Huế | · Bất động sản;
· Công nghệ kỹ thuật cơ khí; · Kỹ thuật cơ điện tử; · Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; · Quản lý đất đai. |
10 | Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | · Kỹ thuật điện;
· Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; · Kỹ thuật xây dựng. |
21 | Trường Đại học Phú Xuân
|
· Ngôn ngữ Anh;
· Ngôn ngữ Trung Quốc; · Quản trị kinh doanh; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật ô tô; · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. |
11 | Trường Đại học Khánh Hòa | · Ngôn ngữ Anh;
· Quản trị kinh doanh; · Du lịch; · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; · Quản trị khách sạn. |
22 | Trường Đại học Thái Bình Dương | · Thiết kế đồ hoạ;
· Truyền thông đa phương tiện; · Quản trị kinh doanh; · Marketing; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Kỹ thuật phần mềm. |
Miền Nam có nhiều trường công lập và dân lập chất lượng cao, đồng thời nhiều ngành mới mở. Với 22 điểm A1, các bạn có thể chọn các trường “top giữa” hoặc trường dân lập có môi trường đào tạo tốt để vừa đảm bảo cơ hội trúng tuyển, vừa có thể phát triển năng lực:
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
STT |
Tên trường |
Ngành/ nhóm ngành xét tuyển A1 |
1 | Trường Đại học Công nghiệp TPHCM | · Công nghệ kỹ thuật cơ khí;
· Công nghệ chế tạo máy; · Công nghệ kỹ thuật nhiệt; · Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
11 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | · Công nghệ giáo dục;
· Công nghệ thông tin. |
2 | Trường Đại học Công thương TPHCM | · Kinh doanh thời trang và dệt may;
· Công nghệ chế tạo máy; · Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; · Công nghệ kỹ thuật môi trường; · Kỹ thuật nhiệt. |
12 | Học viện Hàng không Việt Nam | · Ngôn ngữ Anh;
· Quản trị kinh doanh; · Kinh doanh số (Ngành: QTKD); · Quản trị Hàng không (học bằng Tiếng Anh); · Quản trị nhân lực; · Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn (Ngành: CNTT); · Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (Ngành: CNTT); · Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo (Ngành: CNTT); · Quản lý và khai thác cảng HK (Ngành: CNKT Công trình xây dựng). |
3 | Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân | · Nghiệp vụ cảnh sát. | 13 | Trường Đại học An ninh Nhân dân | · Nghiệp vụ an ninh. |
4 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | · Kỹ thuật Phục hồi chức năng;
· Khúc xạ nhãn khoa. |
14 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM | · Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh);
· Nhóm ngành Địa chất học; · Hải dương học; · Khoa học Môi trường; · Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh). |
5 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | · Khoa học môi trường;
· Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước); · Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf); · Bảo hộ lao động; · Kế toán; · Công nghệ sinh học; · Kỹ thuật xây dựng; · Quản trị kinh doanh; · Marketing. |
15 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM | · Thông tin – thư viện;
· Đô thị học. |
6 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | · Quản lý tài nguyên & môi trường. | 16 | Trường Đại học Sài Gòn | · Kinh doanh quốc tế;
· Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Khoa học môi trường; · Toán ứng dụng; · Kỹ thuật phần mềm; · Trí tuệ nhân tạo; · Công nghệ thông tin. |
7 | Trường Đại học Tài Chính Marketing | · Bất động sản | 17 | Trường Đại học Kiến trúc TPHCM | · Kỹ thuật xây dựng;
· Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao); · Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; · Quản lý xây dựng. |
8 | Trường Đại học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở 2) | · Quản lý đô thị và công trình;
· Kỹ thuật xây dựng; · Quản lý xây dựng. |
18 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Cơ sở TP. HCM) | · Công nghệ đa phương tiện;
· Quản trị kinh doanh; · Marketing; · Marketing (chất lượng cao); · Kế toán; · Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; · Kỹ thuật điện tử – viễn thông; · Công nghệ Internet vạn vật (IoT); · Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá. |
9 | Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM | · Kinh doanh – Quản lý – Kinh tế;
· Toán – Tin học; · Kỹ thuật; · Toán – Tin học. |
19 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM | · Bất động sản;
· Khoa học môi trường; · Kỹ thuật môi trường. |
10 | Trường Đại học Mở TPHCM | · Ngôn ngữ Anh;
· Ngôn ngữ Trung Quốc; · Ngôn ngữ Nhật; · Kinh tế; · Tài chính – Ngân hàng; · Bảo hiểm; · Kế toán; · Quản lý công; · Khoa học dữ liệu. |
20 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | · Công nghệ Giáo dục;
· Thiết kế thời trang; · Truyền thông đa phương tiện; · Quan hệ công chúng; · Quản trị kinh doanh thực phẩm; · Tài chính – Ngân hàng; · Kế toán; · Khoa học vật liệu (Vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano); · Khoa học dữ liệu; · Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu; · Kỹ thuật phần mềm; · Trí tuệ nhân tạo; · Công nghệ thông tin; · Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; · Công nghệ kỹ thuật ô tô. |
Nhìn từ bảng trên có rất nhiều ngành và trường lấy mức điểm 22 cho khối A1. Điều này cho thấy, 22 điểm không phải là “cửa hẹp”, mà là “cửa mở” cho những bạn sĩ tử biết mình đang đứng ở đâu, mạnh ở điểm nào, phù hợp với ngành nghề nào và làm sao để sắp xếp nguyện vọng hợp lý.
>> Xem thêm: Tập hợp các ngành khối A1 cho nữ HOT nhất
Khi đã xác định mức điểm của mình là khoảng 22, việc chọn trường và ngành không còn là cuộc đua để “leo top”, mà nên tập trung vào yếu tố phù hợp và bền vững. Bởi chọn sai ngành/sai trường sẽ khiến các bạn tốn không chỉ thời gian, công sức mà cả cơ hội phát triển trong tương lai.
Tiêu chí chọn trường và ngành phù hợp với mức điểm 22
Dưới đây là 3 tiêu chí quan trọng giúp các bạn sĩ tử đưa ra quyết định sáng suốt, đảm bảo trúng tuyển cao mà vẫn có đường đi lâu dài, ổn định.
Điểm chuẩn có thể dao động mỗi năm, nhưng thống kê điểm chuẩn từ 2 – 3 năm gần nhất sẽ cho các bạn cái nhìn tương đối chính xác về “cửa vào” của từng ngành, từng trường.
Cụ thể xem điểm chuẩn thực tế các năm gần nhất giúp các bạn:
Không phải cứ trường nổi tiếng là phù hợp, khi các bạn đã biết rõ khả năng của mình, hãy xem trường đó có thực sự tạo điều kiện tốt để các bạn phát triển không.
Các tiêu chí nên cân nhắc gồm:
Một sai lầm phổ biến của nhiều sĩ tử là xếp nguyện vọng theo cảm tính dẫn đến trượt toàn bộ hoặc phải học ngành không yêu thích.
Với 22 điểm, các bạn nên:
o 1 – 2 nguyện vọng “cao hơn khả năng” một chút (nếu may mắn);
o 2 – 3 nguyện vọng vừa tầm (căn cứ điểm chuẩn ngành – trường phù hợp);
o 3 – 4 nguyện vọng “an toàn”, chắc chắn đậu (ngành có điểm chuẩn thấp hơn điểm của các bạn).
Dưới đây là những lưu ý then chốt mà các thí sinh cần đặc biệt ghi nhớ trước khi chốt nguyện vọng hoặc chọn trường đăng ký học:
Nhiều bạn thí sinh chọn trường theo cảm tính thấy bạn bè nộp vào đâu thì mình nộp theo, hoặc chỉ vì “thích cái tên nghe hay”, “trường to”, “ở thành phố lớn”,… Mỗi người có xuất phát điểm, tài chính, năng lực và định hướng khác nhau chính vì vậy chọn trường nên đến từ dữ liệu, phân tích, sự hiểu bản thân, không phải từ áp lực xã hội hay cảm xúc nhất thời.
Có một thực tế: rất nhiều sinh viên chọn ngành theo trào lưu, rồi bỏ dở giữa chừng vì không chịu nổi áp lực học, không hứng thú, hoặc không thấy bản thân phù hợp. Với 22 điểm, thay vì chen chân vào ngành có điểm chuẩn cao chỉ vì “nghe ai cũng nói tốt”, các bạn nên tìm ngành ổn định đầu ra, phù hợp năng lực học, tính cách và định hướng sống.
Có những bạn đủ điểm nhưng lại trượt vì sắp xếp nguyện vọng không hợp lý, nộp hồ sơ quá muộn, không cập nhật thông tin tuyển sinh kịp thời. Hãy nhớ:
Dù tự tin với nguyện vọng đầu, các bạn vẫn nên chuẩn bị sẵn các phương án dự phòng:
Các bạn thí sinh đừng nghĩ “đậu Đại học là xong”. Khi đã xác định được nơi học phù hợp, các bạn cần:
Hy vọng bài viết ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp trên đây đã giúp các bạn sĩ tử giải đáp được thắc mắc “22 điểm khối A1 nên học trường nào?”, đồng thời có thêm định hướng rõ ràng để chọn trường, chọn ngành. Chúc các bạn tự tin đưa ra quyết định và đạt kết quả như mong đợi!