16/10/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungVới 20 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp? Đây là câu hỏi rất nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi đăng ký nguyện vọng Đại học. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích điểm chuẩn, gợi ý những ngành học phù hợp và chia sẻ bí quyết chọn trường thông minh để các sĩ tử có thể có cơ hội trúng tuyển cao, hãy cùng theo dõi!
Mục lục
Bạn đang sở hữu khoảng 20 điểm khối B00 (Toán – Hóa – Sinh) và băn khoăn không biết mức điểm nào nằm ở mức nào? Liệu có đủ sức cạnh tranh vào các ngành hot hay chỉ phù hợp với một số trường và ngành nhất định?
Phân tích 20 điểm khối B00
Dưới đây là những phân tích giúp các bạn hiểu hơn về điểm 20 và cách tận dụng điểm số này hiệu quả:
Khối B00 vốn là tổ hợp được rất nhiều thí sinh chọn lựa, đặc biệt cho các ngành Y dược, Sinh học, Môi trường,…
Qua các năm, phổ điểm khối B00 thường tập trung nhiều ở khoảng 16 – 23 điểm, trong đó mức 20 điểm được xem là mức điểm Trung bình – Khá. Tuy nhiên, điểm chuẩn đầu vào các trường Đại học thuộc khối B00 không ổn định mà có sự biến động phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng thí sinh đăng ký, chính sách tuyển sinh và chỉ tiêu từng ngành.
Một số ngành hot như Y đa khoa, Dược thường có điểm chuẩn cao trên 23 điểm, trong khi nhiều ngành khác dao động từ 18 – 22 điểm, tạo điều kiện cho các thí sinh đạt 20 điểm có thể lựa chọn nguyện vọng phù hợp.
Đạt 20 điểm là mức điểm đủ để xét tuyển vào nhiều ngành có mức điểm chuẩn trung bình và thấp hơn. Đây là mức điểm có thể giúp các bạn sĩ tử ứng tuyển vào các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường, Y học dự phòng hoặc các trường Đại học có điểm chuẩn vừa phải.
Tuy nhiên với 20 điểm các bạn cũng có những hạn chế khi khó cạnh tranh với những ngành “hot” hoặc các trường top đầu, nơi thường yêu cầu điểm chuẩn rất cao. Các bạn sĩ tử cần cân nhắc kỹ khi chọn ngành, tránh trường hợp “đặt cược” vào ngành điểm cao mà bỏ qua các lựa chọn an toàn.
Khi đạt khoảng 20 điểm khối B00, việc chọn trường và ngành học phù hợp không chỉ dựa vào điểm số mà còn phải cân nhắc nhiều yếu tố khác như sở thích cá nhân, xu hướng điểm chuẩn và chiến lược sắp xếp nguyện vọng. Dưới đây là các tiêu chí quan trọng các bạn sĩ tử cần lưu ý khi đưa ra quyết định cho bản thân:
Trước hết, hãy xác định rõ mục tiêu học tập và sở thích của bản thân. Việc lựa chọn ngành học phù hợp với đam mê và năng lực sẽ giúp các bạn duy trì động lực và dễ dàng phát triển trong tương lai.
Không nên chọn trường hoặc ngành chỉ vì điểm chuẩn thấp mà bỏ qua yếu tố phù hợp về sở thích, vì điều này có thể dẫn đến khó khăn trong quá trình học tập và làm việc sau này.
Điểm chuẩn của các trường và ngành đào tạo có sự thay đổi qua từng năm, do đó các bạn cần tham khảo kỹ dữ liệu điểm chuẩn trong ít nhất 3 – 5 năm gần nhất. Điều này giúp các bạn xác định được những trường và ngành có mức điểm dao động quanh 20 điểm, từ đó lựa chọn những ngành có cơ hội trúng tuyển cao hơn.
Việc nghiên cứu điểm chuẩn cũng giúp các bạn sĩ tử tránh đăng ký vào những ngành có điểm chuẩn vượt quá khả năng.
Khối B00 có nhiều ngành đào tạo khác nhau, không phải ngành nào cũng có điểm chuẩn cao và cạnh tranh khốc liệt. Các bạn nên ưu tiên lựa chọn các ngành ít “hot” hơn nhưng vẫn phù hợp với sở thích, chẳng hạn như Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường, Y học dự phòng, Công nghệ thực phẩm… Những ngành này thường có điểm chuẩn dao động ở mức trung bình, phù hợp với thí sinh đạt 20 điểm.
Chiến lược sắp xếp nguyện vọng là yếu tố quyết định lớn đến khả năng trúng tuyển. Các bạn nên phân bổ nguyện vọng theo nguyên tắc “mạnh – vừa – an toàn”, tức là đặt những ngành và trường mình yêu thích với mức điểm chuẩn gần hoặc thấp hơn điểm của mình ở vị trí ưu tiên, đồng thời chọn thêm các nguyện vọng “dự phòng” để đảm bảo không bỏ lỡ cơ hội.
Điểm 20 khối B00 mở ra nhiều cơ hội chọn trường Đại học phù hợp trên toàn quốc, tùy theo khu vực Địa lý và ngành học mong muốn. Mỗi vùng miền có những trường Đại học với điểm chuẩn ngành khối B00 dao động quanh 20 điểm, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh đăng ký xét tuyển.
Với 20 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp?
Dưới đây là gợi ý các trường phù hợp ở ba khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam giúp các sĩ tử dễ dàng lựa chọn:
Miền Bắc có nhiều trường Đại học uy tín với ngành khối B00 phù hợp với thí sinh đạt 20 điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp các trường và ngành tiêu biểu:
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
1 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | + Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến). | 13 | Trường Đại học Y tế Công cộng | + Khoa học dữ liệu;
+ Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
2 | Trường Đại học Y Hà Nội | + Y học dự phòng;
+ Điều dưỡng; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Y tế công cộng; + Công tác xã hội. |
14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | + Chăn nuôi thú y – Thủy sản;
+ Nông nghiệp và Cảnh quan. |
3 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | + Sinh học;
+ Công nghệ sinh học. |
15 | Trường Đại học Thăng Long | + Điều dưỡng. |
4 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | + Công nghệ kỹ thuật môi trường. | 16 | Trường Đại học Thủy Lợi | + Công nghệ sinh học. |
5 | Trường Đại học Dược Hà Nội | + Công nghệ sinh học. | 17 | Trường Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội | + Điều dưỡng. |
6 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | + Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
+ Công nghệ thực phẩm; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Công nghệ vật liệu dệt, may. |
18 | Trường Đại học Phenikaa | + Khoa học y sinh;
+ Kỹ thuật hóa học; + Kế toán; + Tài chính – Ngân hàng; + Kiểm toán; + Hộ sinh; + Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo; + Vật liệu tiên tiến và + Công nghệ nano; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Kỹ thuật hình ảnh y học. |
7 | Trường Đại học Mở Hà Nội | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ thực phẩm. |
19 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | + Khí tượng và khí hậu học;
+ Thuỷ văn học; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Quản lý đất đai; + Quản lý tài nguyên nước; + Quản lý biển. |
8 | Trường Đại học Khoa học Và Công nghệ Hà Nội | + Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc;
+ Hóa học; + Khoa học Môi trường Ứng dụng; + Toán ứng dụng; + Khoa học và Công nghệ thực phẩm; + Dược học; + Khoa học và Công nghệ y khoa. |
20 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | + Công nghệ kỹ thuật môi trường;
+ Dược học; + Điều dưỡng; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
9 | Trường Đại học Hòa Bình | + Y học cổ truyền;
+ Dược học; + Điều dưỡng. |
21 | Trường Đại học Đại Nam | + Dược học;
+ Điều dưỡng. |
10 | Trường Đại học Đông Đô | + Thú y;
+ Dược học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học |
22 | Trường Đại học Thành Đô | + Dược học;
+ Điều dưỡng |
11 | Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội | + Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe;
+ Nông nghiệp thông minh và bền vững. |
23 | Trường Đại học Lâm nghiệp | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ chế biến lâm sản; + Chăn nuôi; + Khoa học cây trồng; + Lâm sinh; + Lâm nghiệp; + Thú y. |
12 | Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội | + Quản trị kinh doanh;
+ Marketing; + Thương mại điện tử; + Kế toán; + Công nghệ kỹ thuật cơ khí; + Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; + Quản lý công nghiệp; + Công nghệ sợi dệt; + Công nghệ may. |
24 | Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên | + Y học dự phòng;
+ Điều dưỡng; + Hộ sinh. |
Ở miền Trung, các trường Đại học có ngành khối B00 với điểm chuẩn vừa phải cũng khá đa dạng, tạo nhiều lựa chọn cho thí sinh đạt 20 điểm:
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
1 | Trường Đại học Y Khoa Vinh | + Y học dự phòng;
+ Dược học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
13 | Trường Đại học Nghệ An | + Nông nghiệp CNC;
+ Lâm học; + Thú y. |
2 | Trường Đại học Vinh | + Công nghệ sinh học (Chuyên ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật xử lí ô nhiễm môi trường);
+ Công nghệ thực phẩm; + Chăn nuôi; + Nông học – Chuyên ngành Bảo vệ thực vật; + Khoa học cây trồng; + Nuôi trồng thuỷ sản; + Thú y; + Điều dưỡng. |
14 | Trường Đại học Hà Tĩnh | + An toàn, sức khoẻ và môi trường;
+ Nông nghiệp công nghệ cao; + Thú y; + QTDV Du lịch và Lữ hành. |
3 | Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh | + Sư phạm công nghệ;
+ Quản trị kinh doanh; + Thương mại điện tử; + Kế toán; + Công nghệ kỹ thuật máy tính; + Công nghệ thông tin; + Công nghệ kỹ thuật cơ khí; + Công nghệ chế tạo máy; + Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử; + Công nghệ kỹ thuật ô tô; + Công nghệ kỹ thuật nhiệt; + Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; + Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; + Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá. |
15 | Trường Đại học Y Dược Huế | + Y học dự phòng;
+ Y học cổ truyền; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Y tế công cộng. |
4 | Trường Đại học Quảng Bình | + Sư phạm khoa học tự nhiên. | 16 | Trường Đại học Khoa học Huế | + Công nghệ sinh học;
+ Hóa học; + Khoa học môi trường; + Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường. |
5 | Trường Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | + Công nghệ sinh học. | 17 | Trường Đại học Nông Lâm Huế | + Chăn nuôi;
+ Khoa học cây trồng; + Bảo vệ thực vật; + Nông nghiệp công nghệ cao; + Lâm nghiệp; + Quản lý tài nguyên rừng; + Nuôi trồng thủy sản; + Bệnh học thủy sản; + Quản lý thủy sản; + Thú y. |
6 | Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng | + Kỹ thuật môi trường;
+ Quản lý tài nguyên và môi trường. |
18 | Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | + Dược học;
+ Y tế công cộng.
|
7 | Trường Y Dược Đà Nẵng | + Tâm lý học;
+ Dược học; + Hóa dược; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
19 | Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng | + Quản trị Kinh doanh;
+ Tài chính – Ngân hàng; + Kế toán; + Công nghệ thông tin; + Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử; + Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; + Kỹ thuật xây dựng; + Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; + Quản lý xây dựng; + Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành; + Quản trị khách sạn. |
8 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | + Công nghệ kỹ thuật hóa học;
+ Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới); + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Kỹ thuật thực phẩm; + Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm). |
20 | Trường Đại học Duy Tân | + Công nghệ Sinh học;
+ Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; + Kỹ thuật Y sinh; + Công nghệ Thực phẩm; + Công nghệ Thực phẩm – Chương trình Việt Nhật; + Dược; + Điều; + Kỹ thuật Xét nghiệm Y học; + Quản lý Tài nguyên & Môi trường. |
9 | Trường Đại học Đông Á | + Công nghệ thực phẩm;
+ Nông nghiệp; + Thú y; + Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng. |
21 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng | + Khoa học Y Sinh;
+ Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano. |
10 | Trường Đại học Quảng Nam | + Bảo vệ thực vật. | 22 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | + Điều dưỡng Đa khoa;
+ Điều dưỡng Nha khoa; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
11 | Trường Đại học Quy Nhơn | + Quản lý đất đai | 23 | Trường Đại học Quang Trung | + Điều dưỡng;
+ Y tế công cộng. |
12 | Trường Đại học Phú Yên | + Nông nghiệp | 24 | Trường Đại học Khánh Hòa | + Sinh học ứng dụng (Dược liệu);
+ Hóa học (Hóa dược -Sản phẩm thiên nhiên). |
Miền Nam sở hữu nhiều trường Đại học có ngành khối B00 có điểm chuẩn phù hợp với thí sinh đạt 20 điểm, nhất là các trường Đại học công lập và tư thục vừa và nhỏ:
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
STT |
Tên trường |
Ngành học phù hợp mức 20 điểm B00 |
1 | Trường Đại học Sư Phạm TPHCM | + Sinh học ứng dụng | 12 | Trường Đại học Y Dược TPHCM | + Y học dự phòng;
+ Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Y tế công cộng; + Công tác xã hội. |
2 | Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược (CT tăng cường TA); + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm (CT tăng cường TA); + Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm; + Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm. |
13 | Trường Đại học Công Thương TPHCM | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Công nghệ vật liệu; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ chế biến thủy sản; + Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; + Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | + Kinh doanh số (Ngành: QTKD);
+ Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn (Ngành: CNTT); + Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (Ngành: CNTT); + Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo (Ngành: CNTT); + Quản lý và khai thác cảng HK (Ngành: CNKT Công trình xây dựng); + Xây dựng và phát triển cảng HK (Ngành: CNKT Công trình xây dựng); + Điện tử ứng dụng và Trí tuệ nhân tạo (AI) (Ngành: CNKT Điện tử viễn thông); + Điện tử viễn thông và Trí tuệ nhân tạo (Ngành: CNKT Điện tử viễn thông); + Điện tự động cảng HK (Ngành: CNKT Điều khiển và tự động hóa); + Thiết bị bay không người lái và Robotics (Ngành: CNKT Điều khiển và tự động hóa). |
14 | Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch | + Điều dưỡng;
+ Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Y tế công cộng. |
4 | Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM | + Khoa học Môi trường. | 15 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | + Khoa học môi trường;
+ Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước); + Bảo hộ lao động. |
5 | Trường Đại học Sài Gòn | + Quản trị kinh doanh;
+ Tài chính – Ngân hàng; + Kế toán; + Khoa học môi trường; + Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; + Kỹ thuật điện tử – viễn thông. |
16 | Trường Đại học Quốc Tế – ĐHQG TPHCM | + Khoa học sự sống và Hóa học;
+ Kỹ thuật (Nhóm ngành: Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật xây dựng). |
6 | Trường Đại học Nông Lâm TPHCM | + Công nghệ chế biến lâm sản;
+ Lâm học; + Lâm nghiệp đô thị; + Quản lý tài nguyên rừng; + Nuôi trồng thủy sản. |
17 | Trường Đại học Mở TPHCM | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ thực phẩm. |
7 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | + Tâm lý học;
+ Công nghệ sinh học; + Khoa học y sinh; + Công nghệ kỹ thuật Hóa học; + Kỹ thuật Y sinh; + Vật lý Y khoa; + Công nghệ thực phẩm; + Thú y; + Y học dự phòng; + Y học cổ truyền; + Dược học; + Hóa dược; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Quản lý bệnh viện; + Quản lý tài nguyên và môi trường. |
18 | Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng | + Y học cổ truyền;
+ Dược học; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Kỹ thuật Phục hồi chức năng; + Y tế công cộng. |
8 | Trường Đại học Văn Lang | + Công nghệ sinh học;
+ Công nghệ sinh học y dược; + Công nghệ thẩm mỹ; + Công nghệ kỹ thuật môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Dược học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học. |
19 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | + Kỹ thuật Y sinh;
+ Y học dự phòng; + Y học cổ truyền; + Điều dưỡng; + Hộ sinh; + Dinh dưỡng; + Kỹ thuật Xét nghiệm y học; + Kỹ thuật Hình ảnh y học; + Y tế công cộng. |
9 | Trường Đại học Cần Thơ | + Sinh học;
+ Sinh học ứng dụng; + Khoa học môi trường; + Thống kê; + Kỹ thuật vật liệu; + Kỹ thuật môi trường. |
20 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | + Bất động sản;
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học; + Kỹ thuật y sinh (Khoa học và công nghệ y khoa); + Công nghệ thực phẩm; + Quản lý tài nguyên và môi trường; + Y học dự phòng (Bác sĩ Y học dự phòng); + Dược học; + Điều dưỡng; + Kỹ thuật xét nghiệm y học; + Kỹ thuật hình ảnh y học; + Quản lý bệnh viện; + Quản lý đất đai. |
10 | Trường Đại học Tây Đô | + Nuôi trồng thủy sản;
+ Thú y; + Dược học; + Điều dưỡng; + Dinh dưỡng; + Quản lý đất đai. |
21 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | + Dược học;
+ Điều dưỡng. |
11 | Trường Đại học Dầu Khí Việt Nam | + Kỹ thuật Hóa học (Lọc-Hóa dầu);
+ Kỹ thuật Địa chất (Địa chất – Địa vật lý Dầu khí); + Kỹ thuật Dầu khí (Khoan-Khai thác Mỏ Dầu khí). |
22 | Trường Đại học Đồng Tháp | + Công nghệ sinh học;
+ Khoa học môi trường; + Công nghệ thực phẩm; + Khoa học đất; + Nông học; + Nuôi trồng thủy sản; + Thú y; + Quản lý tài nguyên và môi trường; + Quản lý đất đai. |
Khi lựa chọn trường và ngành với mức điểm 20 khối B00, nhiều thí sinh dễ mắc phải những sai lầm phổ biến khiến cơ hội trúng tuyển bị giảm sút hoặc không phù hợp với năng lực, đam mê. Dưới đây là những lỗi và những lời khuyên nhằm giúp các bạn tối ưu hóa cơ hội xét tuyển:
Trên đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch chia sẻ chi tiết giải đáp “Với 20 điểm khối B00 nên chọn trường nào?” cùng các lời khuyên để tối ưu cơ hội. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các sĩ tử định hướng chính xác, lựa chọn được trường và ngành học phù hợp với năng lực, từ đó thành công trên con đường học tập và sự nghiệp.