20/03/2025
Người đăng : Nguyễn Bá TrungKhối A03 là một trong những khối thi phổ biến được dùng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam. Vậy, khối A03 gồm những môn nào? Nên học ngành gì và trường nào? Hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây.
Mục lục
Khối A03 là khối thi được mở rộng từ khối A truyền thống. Khối thi này gồm 3 môn học: Toán học, Vật lý và Lịch sử. Với việc thay thế Hóa học bằng Lịch sử, khối A03 giúp các thí sinh không mạnh môn Hóa có thể cải thiện điểm số của mình trong kỳ thi với tổ hợp môn thế mạnh. Nhờ đó, các bạn sẽ có thêm sự lựa chọn phù hợp với sở trường và gia tăng cơ hội trúng tuyển của bản thân.

Khối A03 gồm những môn nào?
Khối A03 là sự kết hợp giữa các môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Theo đó, các môn học thuộc khối A03 được thi dưới hình thức trắc nghiệm với thời gian làm bài tương ứng là 90 phút đối với môn Toán và 50 phút đối với môn Vật lý và Lịch sử.
Khối A03 mở ra nhiều ngành học đa dạng và có nhiều triển vọng phát triển nghề nghiệp bền vững trong tương lai.
Dưới đây là danh sách các ngành thường được xét tuyển trong khối A03 để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn:
|
STT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
|
1 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
7520201 |
|
2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
3 |
Công nghệ điện tử, truyền thông |
|
|
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
|
6 |
Marketing |
7340115 |
|
7 |
Kiến trúc |
7580101 |
|
8 |
Sư phạm Toán |
7140209 |
|
9 |
Sư phạm Lý |
7140211 |
|
10 |
Sư phạm Hóa |
7140212 |
|
11 |
Chăn nuôi |
7620105 |
|
12 |
Xã hội học |
7310301 |
|
13 |
Tin học ứng dụng |
|
|
14 |
Kế toán |
7340301 |
|
15 |
Kiểm toán |
7340302 |
|
16 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
Các thí sinh khối A03 khi lựa chọn ngành học cần xem xét về sở thích cá nhân, xu hướng phát triển của xã hội và thị trường lao động. Dưới đây là một số ngành học được đánh giá có triển vọng nghề nghiệp bền vững trong tương lai để các bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định:
Hãy cùng tham khảo danh sách các trường tuyển sinh khối A03 cùng mức điểm chuẩn và phương thức xét tuyển cụ thể ngay dưới đây để có lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân:
|
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Ngành học |
Điểm chuẩn 2024 |
Phương thức xét tuyển |
|
1 |
HHK |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
24 ngành |
16 – 27 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
|
2 |
TDV |
Trường Đại Học Vinh |
3 ngành |
18.5 – 23.5 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển ưu tiên |
|
3 |
DQB |
Trường Đại Học Quảng Bình |
1 ngành |
15 – 16 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
|
4 |
NHS |
Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
2 ngành |
|
Xét tuyển bằng điểm thi V-SAT |
|
5 |
MDA |
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất |
1 ngành |
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
|
6 |
VLU |
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
14 ngành |
15 – 18 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ, Xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL HCM, Xét tuyển bằng điểm thi V-SAT, Xét tuyển ưu Tiên |
|
7 |
TDD |
Trường Đại học Thành Đô |
2 ngành |
21 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
|
8 |
DTV |
Trường Đại Học Lương Thế Vinh |
1 ngành |
15
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
|
9 |
DBH |
Trường Đại Học Quốc Tế Bắc Hà |
2 ngành |
16 |
Xét tuyển bằng điểm thi THPT, Xét tuyển bằng học bạ |
Để ôn thi khối A03 hiệu quả, các thí sinh cần có chiến lược ôn tập hợp lý cho từng môn học. Cụ thể như sau:
Khi lựa chọn khối bất kỳ khối thi nào các bạn cũng sẽ có những lợi thế và thách thức nhất định và với khối A03 cũng vậy.
Khối A03 mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau với mức thu nhập vô cùng hấp dẫn. Dưới đây là một số ngành nghề phổ biến thuộc khối A03 cùng mức lương cơ bản để các bạn có thể tham khảo:

Học khối A03 ra làm gì? Mức lương như thế nào?
Vị trí công việc: Lập trình viên, quản trị mạng, phát triển phần mềm, chuyên viên an ninh mạng, kỹ sư hệ thống.
Mức lương: Các lập trình viên sẽ có mức lương khởi điểm từ 7 – 12 triệu đồng/tháng. Nếu đã có nhiều năm kinh nghiệm hoặc làm việc ở các công ty lớn thì mức lương của bạn có thể đạt 15 triệu đồng/tháng hoặc cao hơn.
Vị trí công việc: Kỹ sư điện, kỹ sư điện tử, chuyên viên bảo trì và sửa chữa thiết bị điện, kỹ sư tự động hóa.
Mức lương: Các kỹ sư điện, điện tử khi mới ra trường sẽ có mức thu nhập nằm trong khoảng 8 – 12 triệu đồng/tháng. Với những kỹ sư có nhiều kinh nghiệm và làm việc trong các công ty lớn hoặc đảm nhận các vị trí quản lý thì mức thu nhập có thể lên đến 15 – 20 triệu đồng/tháng.
Vị trí công việc: Kỹ sư tự động hóa, chuyên viên điều khiển hệ thống, kỹ sư chế tạo máy, chuyên viên quản lý hệ thống sản xuất.
Mức lương: Mức lương cơ bản của các kỹ sư trong ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa dao động từ 8 – 12 triệu đồng/tháng và có thể đạt từ 15 – 25 triệu đồng/tháng tùy vào kinh nghiệm và nơi công tác.
Vị trí công việc: Chuyên viên marketing, nhân viên PR, nhân viên SEO, chuyên viên quản lý chiến lược marketing.
Mức lương: Các vị trí công việc trong ngành Marketing sẽ có mức lương cơ bản từ 6 – 10 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, mức lương của bạn có thể tăng lên 15 – 20 triệu đồng/tháng nếu có kinh nghiệm làm việc hoặc công tác tại các công ty lớn, đặc biệt là các công ty quốc tế.
Vị trí công việc: Chuyên viên phân tích tài chính, kiểm toán viên, nhân viên ngân hàng, chuyên viên đầu tư, tư vấn tài chính.
Mức lương: Ngành Tài chính – Ngân hàng đem lại cho các bạn mức lương dao động từ 8 – 12 triệu đồng/tháng. Nếu bạn đảm nhận các vị trí chuyên gia, cấp cao thì mức lương có thể lên tới 20 – 30 triệu đồng/tháng và cao hơn nữa đối với các vị trí như giám đốc, trưởng phòng.
Vị trí công việc: Giáo viên Toán, giáo viên Vật Lý tại các trường trung học, đại học, trung tâm giáo dục.
Mức lương: Tùy vào trường công hay trường tư thục mà mức lương khởi điểm của giáo viên sẽ nằm trong khoảng từ 5 – 10 triệu đồng/tháng. Khi đã có nhiều năm kinh nghiệm hoặc công tác tại các trường quốc tế thì mức lương có thể đạt từ 12 – 20 triệu đồng/tháng hoặc cao hơn.
Vị trí công việc: Nghiên cứu viên xã hội, chuyên viên tư vấn, chuyên gia nghiên cứu thị trường, chuyên viên phân tích chính sách xã hội.
Mức lương: Các chuyên viên xã hội học có mức thu nhập từ 6 – 10 triệu đồng/tháng và có thể đạt từ 12 – 18 triệu đồng/tháng nếu đã có kinh nghiệm hoặc làm việc tại các tổ chức quốc tế hoặc cơ quan nghiên cứu.
Vị trí công việc: Kiểm toán viên, kiểm toán nội bộ, chuyên viên kiểm toán tài chính.
Mức lương: Ngành Kiểm toán mang đến cho người học mức lương khởi điểm từ 8 – 12 triệu đồng/tháng. Nếu có kinh nghiệm và làm việc tại các công ty lớn hoặc công ty kiểm toán quốc tế thì bạn có thể nhận mức lương từ 15 – 25 triệu đồng/tháng.
Qua bài viết trên, Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết về khối A03 để các bạn có thể nắm rõ. Khối A03 mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng giúp thí sinh phát triển toàn diện. Đây sẽ là lựa chọn sáng suốt cho những bạn trẻ muốn khởi đầu một sự nghiệp thành công trong tương lai.
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp và có tương lai?
23 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp và có tương lai? Sau đây gợi ý trường và ngành học tiềm năng.
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tạo nền tảng cho tương lai?
21 điểm khối B00 nên chọn trường nào tối ưu cơ hội đậu và tạo nền tảng vững cho tương lai. Cùng tìm hiểu chi tiết bài sau đây.
21 điểm khối C01 nên chọn trường nào? List trường tốt toàn quốc
21 điểm khối C01 nên chọn trường nào để có cơ hội đỗ cao nhất là câu hỏi được nhiều thí sinh quan khi lựa chọn trường xét tuyển.
20 điểm khối B00 nên chọn trường nào để phù hợp với bản thân?
Với 20 điểm khối B00 nên chọn trường nào phù hợp khi đăng ký nguyện vọng Đại học. Cùng tìm hiểu chi tiết bài viết sau.
19 điểm khối C01 nên chọn trường nào tăng cơ hội trúng tuyển?
19 điểm khối C01 nên chọn trường nào để tối ưu cơ hội trúng tuyển và phát triển nghề nghiệp trong tương lai?
25 điểm khối D01 nên chọn trường nào tăng khả năng trúng tuyển?
25 điểm khối D01 nên chọn trường nào để tăng khả năng trúng tuyển và phát triển tương lai? Cùng tìm hiểu bài sau.
23 điểm khối C01 nên chọn trường nào để yên tâm hộp hồ sơ?
23 điểm khối C01 nên chọn trường nào, ngành nào, đồng thời gợi ý cách chọn trường chuẩn xác để các bạn có thể yên tâm nộp hồ sơ.
25 điểm khối C19 nên chọn trường nào phù hợp và an toàn nhất?
25 điểm khối C19 nên chọn trường nào để phù hợp và an toàn nhất? Câu hỏi nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi lựa chọn trường.
23 điểm khối C03 nên chọn trường nào? Gợi ý TOP trường tốt
23 điểm khối C03 nên chọn trường nào, từ đó để các bạn đưa ra lựa chọn thông minh và hiệu quả. Tìm hiểu chi tiết nội dung bài nhé.